UPCoM-Index giảm tuần thứ 6 liên tiếp
Ngày 29/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm nhẹ sau 2 phiên điều chỉnh trước đó. Tuy nhiên, chỉ số UPCoM-Index vẫn có tuần giảm điểm thứ 6 liên tiếp khi mất đi 0,54 điểm so với cuối tuần trước.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index giao dịch khá giằng co trước khi tạm dừng ở mức 42,28 điểm, giữ nguyên so với phiên trước đó. Tổng khối lượng giao dịch đạt 192.000 đơn vị với giá trị đạt hơn 3,24 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,35 điểm, tăng 0,07 điểm (0,17%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 243.800 đơn vị (tăng 11,38%), với giá trị đạt hơn 4,06 tỷ đồng (tăng 16,03%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,54 điểm (-1,26%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.527.945 đơn vị (+22,64%). Tổng giá trị giao dịch đạt 21,689 tỷ đồng (+25,23%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 305.589 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 4,338 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 18 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 69 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 68.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 28,26% khối lượng toàn thị trường), mã DBM bình quân đạt 26.800 đồng/cổ phiếu, tăng 800 đồng (3,08%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,882 tỷ đồng (chiếm 46,41% toàn thị trường).
Mã TNB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.300 đồng (+8,02%), bình quân đạt 17.500 đồng/cổ phiếu với 6.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ADP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.600 đồng (-9,70%), bình quân đạt 24.200 đồng/cổ phiếu với 1.200 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DBM |
27.000 |
26.800 |
800 |
3,08 |
68.900 |
PSB |
9.400 |
9.700 |
600 |
6,59 |
41.600 |
ITD |
16.900 |
16.900 |
(700) |
(3,98) |
35.000 |
SHP |
5.900 |
5.800 |
- |
- |
15.000 |
VPC |
6.800 |
6.800 |
200 |
3,03 |
11.100 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
17.500 |
17.500 |
1.300 |
8,02 |
6.000 |
SMB |
15.000 |
15.000 |
1.000 |
7,14 |
2.200 |
GDW |
7.900 |
7.900 |
500 |
6,76 |
300 |
PSB |
9.400 |
9.700 |
600 |
6,59 |
41.600 |
ND2 |
8.600 |
8.600 |
500 |
6,17 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ADP |
24.200 |
24.200 |
(2.600) |
(9,70) |
1.200 |
DGT |
10.500 |
10.500 |
(1.100) |
(9,48) |
1.600 |
PTT |
7.900 |
7.900 |
(800) |
(9,20) |
1.100 |
TNM |
7.000 |
7.000 |
(700) |
(9,09) |
4.600 |
TGP |
6.100 |
6.100 |
(600) |
(8,96) |
2.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|