UPCoM-Index mất 1,28% giá trị
Ngày 27/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) không tránh khỏi xu thế giảm điểm chung của thị trường chứng khoán Việt Nam. Giá trị giao dịch sụt giảm mạnh nhất kể từ 22/2/2010.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,48 điểm, giảm 0,50 điểm (-1,16%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 103.305 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,08 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,43 điểm, giảm 0,55 điểm (-1,28%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 137.905 đơn vị (giảm 75,68%), với giá trị đạt hơn 1,49 tỷ đồng (giảm 79,71%).
Toàn thị trường có 16 mã tăng giá, 13 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 68 mã không có giao dịch.
Với 31.805 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 23,06% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 9.100 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-4,21%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,288 tỷ đồng (chiếm 19,29% toàn thị trường).
Mã ICI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.000 đồng (+9,90%), bình quân đạt 11.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã DGT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.400 đồng (-9,86%), bình quân đạt 12.800 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 5.300 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là SHP (3.300) và HIG (2.000). Kết thúc phiên, SHP đạt bình quân 5.700 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (1,79%) với 9.000 cổ phiếu được thỏa thuận. HIG đạt bình quân 19.500 đồng/cổ phiếu, với 3.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
Phiên này, 6.920.750 cổ phiếu HVCcủa CTCP Hưng Vượng chính thức giao dịch trên HNX, tuy nhiên cổ phiếu này không xác định được giá tham chiếu do không có lệnh mua bán.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
9.200 |
9.100 |
(400) |
(4,21) |
31.805 |
CHP |
7.400 |
7.400 |
400 |
5,71 |
13.600 |
VIR |
10.100 |
10.200 |
100 |
0,99 |
10.000 |
HPT |
15.100 |
15.100 |
600 |
4,14 |
9.600 |
SHP |
5.600 |
5.700 |
100 |
1,79 |
9.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ICI |
11.100 |
11.100 |
1.000 |
9,90 |
100 |
DDN |
27.200 |
27.200 |
2.400 |
9,68 |
100 |
ACC |
25.300 |
25.300 |
2.200 |
9,52 |
1.000 |
GTH |
12.900 |
12.900 |
900 |
7,50 |
100 |
IMT |
12.400 |
12.500 |
800 |
6,84 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DGT |
12.800 |
12.800 |
(1.400) |
(9,86) |
500 |
TNB |
17.900 |
17.900 |
(1.900) |
(9,60) |
500 |
VCT |
15.200 |
15.200 |
(1.600) |
(9,52) |
400 |
CLS |
8.700 |
8.700 |
(800) |
(8,42) |
1.600 |
PTP |
8.800 |
8.800 |
(800) |
(8,33) |
8.400 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|