UPCoM-Index giảm còn 42,12 điểm
Ngày 03/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) vẫn duy trì mức giảm điểm nhẹ và nỗ lực trụ lại trên mốc 42 điểm. Khối lượng và giá trị giao dịch vẫn đạt mức thấp khi chỉ có 38,6% cổ phiếu có giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,19 điểm, giảm 0,02 điểm (-0,05%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 147.900 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,74 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,12 điểm, giảm 0,09 điểm (-0,21%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 239.400 đơn vị (giảm 3,82%), với giá trị đạt hơn 2,96 tỷ đồng (tăng 0,91%).
Toàn thị trường có 18 mã tăng giá, 16 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 65 mã không có giao dịch.
Với 55.200 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 23,06% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu, giảm 000 đồng (0,00%).
Mã DBM là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,546 tỷ đồng (chiếm 18,43% toàn thị trường), bình quân đạt 28.000 đồng/cổ phiếu, tăng 1.200 đồng (4,48%).
Mã ADP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.300 đồng (+9,50%), bình quân đạt 26.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã PSL giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.900 đồng (-9,55%), bình quân đạt 18.000 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 9.500 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là HIG (9.200) và VQC (300).
Kết thúc phiên, đạt HIG bình quân 19.400 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,51%) với 11.400 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã VQC bình quân đạt 44.000 đồng/cổ phiếu với 300 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
9.000 |
9.000 |
- |
- |
55.200 |
BTW |
7.900 |
7.900 |
400 |
5,33 |
28.000 |
DBM |
28.000 |
28.000 |
1.200 |
4,48 |
20.500 |
UDJ |
12.500 |
12.500 |
(300) |
(2,34) |
18.200 |
TNM |
6.500 |
6.500 |
100 |
1,56 |
18.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ADP |
26.500 |
26.500 |
2.300 |
9,50 |
100 |
MAX |
29.000 |
29.000 |
2.100 |
7,81 |
5.000 |
TNB |
19.900 |
19.900 |
1.400 |
7,57 |
8.000 |
TGP |
6.500 |
6.500 |
400 |
6,56 |
200 |
BTW |
7.900 |
7.900 |
400 |
5,33 |
28.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSL |
18.000 |
18.000 |
(1.900) |
(9,55) |
200 |
TTG |
6.300 |
6.300 |
(600) |
(8,70) |
200 |
VNX |
8.700 |
8.700 |
(800) |
(8,42) |
200 |
KMT |
12.200 |
12.200 |
(1.100) |
(8,27) |
100 |
PPP |
8.900 |
9.000 |
(800) |
(8,16) |
2.300 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|