UPCoM-Index thấp nhất 1 tháng qua
Ngày 29/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm cùng 2 sàn chứng khoán niêm yết. Chỉ số UPCoM-Index một lần nữa rời mốc 47 điểm và chạm mức thấp nhất trong vòng 1 tháng trở lại đây.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 47,00 điểm, giảm 0,07 điểm (-0,15%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 515.052 đơn vị với giá trị đạt hơn 7,22 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 46,64 điểm, giảm 0,43 điểm (-0,91%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 643.652 đơn vị (tăng 14,63%), với giá trị đạt hơn 9,19 tỷ đồng (tăng 8,79%).
Toàn thị trường có 18 mã tăng giá, 19 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 54 mã không có giao dịch.
Với 170.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 30,50% khối lượng toàn thị trường), mã DNS giữ nguyên mức bình quân là 10.500 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,704 tỷ đồng (chiếm 21,54% toàn thị trường).
Mã VCT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.300 đồng (+10%), bình quân đạt 14.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SSF giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.300 đồng (-9,92%), bình quân đạt 11.800 đồng/cổ phiếu với 900 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.400 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 22.100 đồng/cổ phiếu, tăng 900 đồng (4,25%) với 6.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNS |
10.400 |
10.500 |
- |
- |
170.400 |
PSB |
10.700 |
10.900 |
(100) |
(0,91) |
55.325 |
MAX |
25.500 |
26.700 |
(1.200) |
(4,30) |
46.900 |
UDJ |
14.900 |
15.000 |
(500) |
(3,23) |
46.400 |
DBM |
24.100 |
26.100 |
1.400 |
5,67 |
44.100 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
14.300 |
14.300 |
1.300 |
10,00 |
100 |
PDN |
43.200 |
43.100 |
3.800 |
9,67 |
5.000 |
VNX |
11.700 |
11.700 |
1.000 |
9,35 |
100 |
PMT |
9.500 |
9.500 |
800 |
9,20 |
100 |
DDN |
24.000 |
24.000 |
1.900 |
8,60 |
500 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SSF |
11.800 |
11.800 |
(1.300) |
(9,92) |
900 |
BMJ |
19.600 |
19.600 |
(2.100) |
(9,68) |
9.000 |
IN4 |
15.100 |
15.100 |
(1.600) |
(9,58) |
100 |
ND2 |
8.900 |
8.900 |
(900) |
(9,18) |
100 |
PTP |
10.100 |
10.100 |
(1.000) |
(9,01) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|