UPCoM-Index tăng nhẹ lên mức 45,14 điểm
Ngày 14/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng nhẹ sau phiên giảm điểm trước đó. Chỉ số UPCom-Index quay trở lại ngưỡng 45 điểm.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 45,15 điểm, tăng 0,41 điểm (0,92%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 127.000 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,70 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 45,14 điểm, tăng 0,40 điểm (0,89%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 151.035 đơn vị (giảm 71,65%), với giá trị đạt hơn 1,91 tỷ đồng (giảm 52,02%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,42 điểm (+0,94%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.539.245 đơn vị (+469,23%). Tổng giá trị giao dịch đạt 15,455 tỷ đồng (+614,06%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 307.849 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,091 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 16 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 34.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,91% khối lượng toàn thị trường), mã ADP giữ nguyên mức tham chiếu là 22.200 đồng/cổ phiếu.
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,692 tỷ đồng (chiếm 36,30% toàn thị trường).
Mã VT1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.600 đồng (+9,88%), bình quân đạt 17.800 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã GTH giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.100 đồng (-10,00%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 1.000 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 17.000 cổ phiếu PTD. Kết thúc phiên, PTD bình quân đạt 17.600 đồng/cổ phiếu, với 21.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ADP |
- |
22.200 |
- |
- |
34.600 |
PTD |
11.100 |
17.600 |
17.600 |
- |
21.100 |
NT2 |
11.400 |
11.400 |
(100) |
(0,87) |
15.000 |
PSB |
8.300 |
8.200 |
(100) |
(1,20) |
13.535 |
UDJ |
10.500 |
10.600 |
(100) |
(0,93) |
11.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VT1 |
17.800 |
17.800 |
1.600 |
9,88 |
500 |
HDM |
9.000 |
9.000 |
800 |
9,76 |
100 |
VCT |
12.400 |
12.400 |
1.100 |
9,73 |
100 |
DGT |
7.900 |
7.900 |
700 |
9,72 |
100 |
ITD |
14.400 |
14.400 |
1.000 |
7,46 |
400 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
GTH |
9.900 |
9.900 |
(1.100) |
(10,00) |
1.000 |
NBW |
15.900 |
15.900 |
(1.700) |
(9,66) |
100 |
PTT |
7.600 |
7.600 |
(800) |
(9,52) |
100 |
BMJ |
15.000 |
15.000 |
(1.500) |
(9,09) |
200 |
CLS |
7.500 |
7.400 |
(600) |
(7,50) |
1.500 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|