UPCoM-Index giảm nhẹ còn 44,74 điểm
Ngày 13/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp. Mặc cho nhà đầu tư nước ngoài đẩy mạnh mua vào cổ phiếu VPC, nhưng khối lượng và giá trị giao dịch toàn thị trường cũng không được cải thiện.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 44,72 điểm, giảm 0,09 điểm (-0,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 125.531 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,45 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 44,74 điểm, giảm 0,07 điểm (-0,16%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 532.731 đơn vị (tăng 364,86%), với giá trị đạt hơn 3,97 tỷ đồng (tăng 218,08%).
Toàn thị trường có 16 mã tăng giá, 12 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 73 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 389.400 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là VPC (389.100) và HIG (300).
Với 397.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 74,69% khối lượng toàn thị trường), mã VPC bình quân đạt 6.200 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (1,64%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,389 tỷ đồng (chiếm 60,11% toàn thị trường).
Mã DNS tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,41%), bình quân đạt 9.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã IN4 giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-10%), bình quân đạt 8.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HIG bình quân đạt 20.400 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (2%) với 2.300 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VPC |
6.200 |
6.200 |
100 |
1,64 |
397.900 |
NT2 |
11.000 |
11.500 |
(100) |
(0,86) |
38.900 |
SHP |
6.000 |
6.000 |
100 |
1,69 |
18.271 |
ITD |
13.500 |
13.400 |
200 |
1,52 |
11.300 |
PEC |
- |
21.000 |
- |
- |
10.260 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNS |
9.300 |
9.300 |
800 |
9,41 |
100 |
LCC |
4.900 |
4.900 |
400 |
8,89 |
200 |
ICI |
9.800 |
9.800 |
700 |
7,69 |
100 |
TTG |
5.100 |
5.100 |
300 |
6,25 |
300 |
PFV |
34.000 |
34.000 |
1.500 |
4,62 |
5.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IN4 |
8.100 |
8.100 |
(900) |
(10,00) |
100 |
NDC |
5.700 |
5.700 |
(600) |
(9,52) |
100 |
ND2 |
5.700 |
5.700 |
(500) |
(8,06) |
200 |
GTH |
11.000 |
11.000 |
(900) |
(7,56) |
1.000 |
IMT |
9.200 |
9.200 |
(600) |
(6,12) |
1.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|