UPCoM-Index tăng nhẹ 0,18 điểm
Ngày 22/12/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp. Tuy nhiên, khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 41,76 điểm, tăng 0,54 điểm (1,31%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 139.120 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,23 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,4 điểm, tăng 0,18 điểm (0,44%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 193.620 đơn vị (giảm 63,88%), với giá trị đạt hơn 1,79 tỷ đồng (giảm 70,45%).
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 65 mã không có giao dịch.
Với 40.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 20,87% khối lượng toàn thị trường), mã SHP giữ nguyên mức bình quân là 5.500 đồng/cổ phiếu.
Mã HIG là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,276 tỷ đồng (chiếm 15,44% toàn thị trường), bình quân đạt 2000 đồng/cổ phiếu.
Mã ICI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+10%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ACE giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.800 đồng (-9,94%), bình quân đạt 16.300 đồng/cổ phiếu với 1.900 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 9.500 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là HIG, HPT. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu, với 13.800 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã HPT đạt bình quân 15.100 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (0,67%) với 7.700 cổ phiếu được thỏa thuận.
Kết thúc phiên giao dịch, 14,42 triệu cổ phiếu SGS của CTCP Vận tải biển Sài Gòn chính thức giao dịch trên UPCoM. Tuy nhiên, kết thúc phiên cổ phiếu này không có giao dịch nào được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SHP |
5.500 |
5.500 |
- |
- |
40.400 |
PSB |
8.900 |
8.800 |
- |
- |
30.700 |
PCT |
5.600 |
5.400 |
(300) |
(5,26) |
20.100 |
HIG |
20.000 |
20.000 |
- |
- |
13.800 |
VPC |
6.300 |
6.200 |
(400) |
(6,06) |
11.600 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ICI |
9.900 |
9.900 |
900 |
10,00 |
100 |
WSB |
18.700 |
18.700 |
1.600 |
9,36 |
100 |
PMT |
7.200 |
7.200 |
500 |
7,46 |
100 |
ITD |
14.400 |
14.300 |
800 |
5,93 |
6.500 |
BTW |
7.000 |
7.300 |
400 |
5,80 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ACE |
16.300 |
16.300 |
(1.800) |
(9,94) |
1.900 |
IN4 |
9.300 |
9.300 |
(1.000) |
(9,71) |
200 |
VCT |
10.400 |
10.400 |
(1.100) |
(9,57) |
100 |
LCC |
5.700 |
5.700 |
(600) |
(9,52) |
800 |
HU1 |
17.500 |
17.500 |
(1.700) |
(8,85) |
1.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|