UPCoM-Index tăng 0,89 điểm
Ngày 18/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) chấm dứt chuỗi 5 phiên giảm điểm liên tiếp bằng một phiên tăng điểm khá mạnh. Chỉ số UPCoM-Index sau khi tuột mốc 40 điểm phiên trước đã bật tăng trở lại. Tuy nhiên khối lượng và giá trị giao dịch lại khá thấp.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,39 điểm, tăng 0,48 điểm (1,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 115.540 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,37 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,80 điểm, tăng 0,89 điểm (2,23%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 220.640 đơn vị (giảm 36,85%), với giá trị đạt hơn 2,51 tỷ đồng (giảm 45,22%).
Toàn thị trường có 26 mã tăng giá, 11 mã giảm giá, 1 mã đứng giá và 66 mã không có giao dịch.
Với 70.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 32,00% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 10.500 đồng/cổ phiếu, tăng 300 đồng (2,94%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,738 tỷ đồng (chiếm 29,40% toàn thị trường).
Mã WSB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.600 đồng (+9,94%), bình quân đạt 17.700 đồng/cổ phiếu với 0.100 đơn vị được thỏa thuận. Mã SPC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.800 đồng (-9,94%), bình quân đạt 16.300 đồng/cổ phiếu với 0.100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 6.600 cổ phiếu HPT. Kết thúc phiên, HPT đạt bình quân 14.100 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (1,44%) với 21.300 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
10.500 |
10.500 |
300 |
2,94 |
70.600 |
PSB |
7.900 |
8.100 |
300 |
3,85 |
33.500 |
CHP |
6.800 |
6.700 |
100 |
1,52 |
31.900 |
HPT |
14.100 |
14.100 |
200 |
1,44 |
21.300 |
SHP |
5.500 |
5.300 |
300 |
6,00 |
11.500 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
WSB |
17.700 |
17.700 |
1.600 |
9,94 |
100 |
KMT |
12.200 |
12.200 |
1.100 |
9,91 |
100 |
STS |
20.000 |
20.000 |
1.800 |
9,89 |
100 |
BMJ |
16.800 |
16.800 |
1.500 |
9,80 |
100 |
DGT |
7.900 |
7.900 |
700 |
9,72 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SPC |
16.300 |
16.300 |
(1.800) |
(9,94) |
100 |
DDN |
22.800 |
22.800 |
(2.500) |
(9,88) |
400 |
ICI |
11.000 |
11.000 |
(1.200) |
(9,84) |
100 |
GTH |
12.200 |
12.200 |
(1.300) |
(9,63) |
100 |
VDN |
9.400 |
9.400 |
(1.000) |
(9,62) |
500 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|