UPCoM-Index chốt tuần tại 40,40 điểm
Ngày 19/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 4 trong tổng số 5 phiên giao dịch trong tuần. Tuy nhiên sau một tuần giao dịch, chỉ số UPCoM-Index vẫn có mức tăng nhẹ so với tuần trước đó, chấm dứt chuỗi 8 tuần giảm liên tiếp.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,70 điểm, giảm 0,10 điểm (-0,25%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 93.616 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,09 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,40 điểm, giảm 0,40 điểm (-0,98%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 185.216 đơn vị (giảm 16,06%), với giá trị đạt hơn 3,13 tỷ đồng (tăng 24,68%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,01 điểm (+0,02%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.154.851 đơn vị (-82,29%). Tổng giá trị giao dịch đạt 15,754 tỷ đồng (-78,03%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 230.970 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,151 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 68 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 40.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 21,60% khối lượng toàn thị trường), mã HIG bình quân đạt 19.500 đồng/cổ phiếu, giảm 000 đồng (0,00%).
Mã NDC là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,221 tỷ đồng (chiếm 39,03% toàn thị trường), bình quân đạt 39.400 đồng/cổ phiếu.
Mã HDM tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 600 đồng (+9,68%), bình quân đạt 6.800 đồng/cổ phiếu với 3.200 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ICI giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.100 đồng (-10%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 28.216 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HIG |
19.500 |
19.500 |
- |
- |
40.000 |
NDC |
- |
39.400 |
- |
- |
34.400 |
ICI |
9.900 |
9.900 |
(1.100) |
(10,00) |
28.216 |
UDJ |
10.200 |
10.100 |
(400) |
(3,81) |
11.700 |
CHP |
6.800 |
6.800 |
100 |
1,49 |
8.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HDM |
6.500 |
6.800 |
600 |
9,68 |
3.200 |
VCT |
13.800 |
13.800 |
1.200 |
9,52 |
100 |
BMJ |
18.400 |
18.400 |
1.600 |
9,52 |
100 |
ABI |
5.900 |
5.800 |
400 |
7,41 |
6.600 |
ND2 |
10.500 |
10.500 |
700 |
7,14 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ICI |
9.900 |
9.900 |
(1.100) |
(10,00) |
28.216 |
TTG |
5.500 |
5.500 |
(600) |
(9,84) |
200 |
GTH |
11.000 |
11.000 |
(1.200) |
(9,84) |
1.000 |
SPC |
14.700 |
14.700 |
(1.600) |
(9,82) |
100 |
TNB |
19.300 |
19.300 |
(2.100) |
(9,81) |
1.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|