UpCoM: Giao dịch trực tuyến thanh khoản tăng mạnh
Ngày 29/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có mức tăng khá mạnh vượt trên mốc 41 điểm trong buổi sáng. Tuy nhiên, bước sang phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index lại hạ nhiệt đôi chút. Đây là phiên thứ 8 liên tiếp chỉ số này giằng co quanh mức 40 điểm.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,83 điểm, tăng 0,39 điểm (0,96%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 1.202.175 đơn vị (tăng 345,25%), với giá trị đạt hơn 10,05 tỷ đồng (tăng 156,11%).
Toàn thị trường có 29 mã tăng giá, 11 mã giảm giá, 1 mã đứng giá và 65 mã không có giao dịch.
Với 838.500 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 69,75% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 8.500 đồng/cổ phiếu, tăng 500 đồng (6,25%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 6,729 tỷ đồng (chiếm 66,95% toàn thị trường).
Mã LCC tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 400 đồng (+10,00%), bình quân đạt 4.400 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HPP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.400 đồng (-10%), bình quân đạt 21.600 đồng/cổ phiếu với 600 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào cùng khối 21.000 đơn vị, gồm 3 mã cổ phiếu là ACE, MAS, GTH.
Kết thúc phiên, ACE đạt bình quân 14.000 đồng/cổ phiếu, giảm 1.500 đồng (-9,68%) với 9.000 cổ phiếu được thỏa thuận. MAS đạt bình quân 10.700 đồng/cổ phiếu, giảm 1.100 đồng (-9,32%) với 7.100 cổ phiếu được thỏa thuận. GTH đạt bình quân 8.600 đồng/cổ phiếu, giảm 900 đồng (-9,47%) với 5.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
8.800 |
8.500 |
500 |
6,25 |
838.500 |
PCT |
6.300 |
6.200 |
400 |
6,90 |
68.900 |
UDJ |
11.600 |
11.200 |
600 |
5,66 |
59.700 |
VPC |
5.900 |
5.800 |
400 |
7,41 |
36.000 |
SHP |
5.900 |
5.800 |
200 |
3,57 |
21.100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
LCC |
4.400 |
4.400 |
400 |
10,00 |
100 |
VDN |
11.300 |
11.300 |
1.000 |
9,71 |
100 |
IN4 |
11.400 |
11.400 |
1.000 |
9,62 |
100 |
IME |
10.400 |
10.400 |
900 |
9,47 |
800 |
TNB |
16.800 |
16.800 |
1.400 |
9,09 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPP |
21.600 |
21.600 |
(2.400) |
(10,00) |
600 |
MAX |
24.500 |
24.500 |
(2.700) |
(9,93) |
500 |
NBW |
40.200 |
40.200 |
(4.400) |
(9,87) |
100 |
ACE |
14.000 |
14.000 |
(1.500) |
(9,68) |
9.000 |
GTH |
8.600 |
8.600 |
(900) |
(9,47) |
5.100 | |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|