UPCoM-Index giảm tuần thứ 4 liên tiếp
Ngày 15/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 6 liên tiếp. Đây cũng là tuần giảm thứ 4 liên tiếp của chỉ số UPCoM-Index.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 43,43 điểm, giảm 0,26 điểm (-0,60%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 186.536 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,10 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 43,47 điểm, giảm 0,22 điểm (-0,50%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 242.736 đơn vị (tăng 17,72%), với giá trị đạt hơn 2,76 tỷ đồng (giảm 13,99%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 1,51 điểm (-3,36%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.464.811 đơn vị (-20,44%). Tổng giá trị giao dịch đạt 19,181 tỷ đồng (-39,00%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 292.962 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,836 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 9 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 9 mã đứng giá và 60 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 61.275 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 25,24% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,00%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,583 tỷ đồng (chiếm 21,13% toàn thị trường).
Mã TNB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.500 đồng (+9,80%), bình quân đạt 16.800 đồng/cổ phiếu với 7.500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã IME giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.100 đồng (-9,65%), bình quân đạt 10.300 đồng/cổ phiếu với 2.800 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
10.000 |
9.900 |
(100) |
(1,00) |
61.275 |
SHP |
6.200 |
6.200 |
(600) |
(8,82) |
47.400 |
CHP |
7.500 |
7.500 |
(100) |
(1,32) |
23.500 |
SMB |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
18.679 |
DBM |
- |
23.800 |
- |
- |
15.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
16.800 |
16.800 |
1.500 |
9,80 |
7.500 |
DDN |
25.800 |
25.800 |
2.300 |
9,79 |
100 |
SCO |
6.800 |
6.800 |
600 |
9,68 |
100 |
KMT |
16.100 |
16.100 |
1.300 |
8,78 |
100 |
ND2 |
9.500 |
9.500 |
700 |
7,95 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IME |
10.300 |
10.300 |
(1.100) |
(9,65) |
2.800 |
VDN |
10.400 |
10.400 |
(1.100) |
(9,57) |
100 |
TTG |
7.200 |
7.200 |
(700) |
(8,86) |
100 |
SHP |
6.200 |
6.200 |
(600) |
(8,82) |
47.400 |
VNX |
9.400 |
9.400 |
(800) |
(7,84) |
100 | |
IN4: Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt 1/2010 băng tiền mặt (9%)
SPC: Ngày GDKHQ tạm ứng cổ tức 6 tháng đầu năm 2010 (4%)
IN4: Ngày GDKHQ tạm ứng cổ tức đợt 1/2010 (9%)
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|