UPCoM-Index giảm phiên thứ 4 liên tiếp
Ngày 13/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tiếp tục xu thế giảm điểm của 3 phiên trước đó. Tuy nhiên, mức độ giảm điểm đã chậm lại khi chỉ số UPCoM-Index chỉ mất đi số điểm tối thiểu khi đóng cửa phiên giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 43,96 điểm, giảm 0,15 điểm (-0,34%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 477.375 đơn vị với giá trị đạt hơn 5,16 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 44,10 điểm, giảm 0,01 điểm (-0,02%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 579.675 đơn vị (tăng 173,69%), với giá trị đạt hơn 6,63 tỷ đồng (tăng 116,80%).
Toàn thị trường có 12 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 67 mã không có giao dịch.
Với 300.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 51,77% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 7.300 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (5,80%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,221 tỷ đồng (chiếm 33,47% toàn thị trường).
Mã PTP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+9,89%), bình quân đạt 10.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SHP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 800 đồng (-9,64%), bình quân đạt 7.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 16.000 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.900 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,48%) với 19.300 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
7.300 |
7.300 |
400 |
5,80 |
300.100 |
DBM |
22.700 |
22.700 |
600 |
2,71 |
64.800 |
PSB |
10.100 |
10.000 |
(100) |
(0,99) |
32.975 |
ITD |
- |
18.100 |
- |
- |
23.900 |
HIG |
21.000 |
20.900 |
(100) |
(0,48) |
19.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PTP |
10.000 |
10.000 |
900 |
9,89 |
100 |
CLS |
9.900 |
9.900 |
800 |
8,79 |
200 |
SCO |
6.200 |
6.200 |
500 |
8,77 |
600 |
TGP |
7.300 |
7.300 |
400 |
5,80 |
300.100 |
VPC |
7.500 |
7.500 |
300 |
4,17 |
3.800 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SHP |
7.500 |
7.500 |
(800) |
(9,64) |
100 |
IHK |
8.700 |
8.700 |
(900) |
(9,38) |
100 |
HPP |
25.700 |
25.800 |
(1.200) |
(4,44) |
3.600 |
MAS |
11.000 |
11.000 |
(500) |
(4,35) |
100 |
HU1 |
27.000 |
27.000 |
(1.200) |
(4,26) |
3.000 | | Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|