UPCoM-Index tăng nhẹ lên 35,36 điểm
Ngày 10/05/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng nhẹ thứ 3 liên tiếp. Diễn biến thị trường khá tẻ nhạt khi chỉ có 26% số mã có giao dịch. Thanh khoản phiên này tiếp tục duy trì ở mức cao, nhưng chủ yếu đến từ giao dịch thỏa thuận bất thường của mã VIR.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 35,25 điểm, giảm 0,03 điểm (-0,09%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 566.511 đơn vị với giá trị đạt hơn 7,09 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 35,36 điểm, tăng 0,08 điểm (0,23%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 577.811 đơn vị (giảm 32,97%), với giá trị đạt hơn 7,19 tỷ đồng (giảm 3,25%).
Toàn thị trường có 7 mã tăng giá, 18 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 93 mã không có giao dịch.
Với 385.800 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 66,77% khối lượng toàn thị trường), mã VIR bình quân đạt 12.800 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 5,401 tỷ đồng (chiếm 75,17% toàn thị trường).
Đáng chú ý là VIR mới chỉ có giao dịch trở lại trong 4 phiên trước đó với tổng khối lượng vỏn vẹn 9.200 cổ phiếu sau 20 phiên không có giao dịch. Đây cũng là khối lượng giao dịch lớn nhất của VIR kể từ khi cổ phiếu này chào sàn ngày 1/7/2010.
Mã HPP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.000 đồng (+10%), bình quân đạt 22.000 đồng/cổ phiếu với 3.500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã DNT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-10%), bình quân đạt 8.100 đồng/cổ phiếu với 2.300 đơn vị được thỏa thuận.
Mã BTW bình quân đạt 6.600 đồng/cổ phiếu, tăng 500 đồng (8,20%) với 14.600 cổ phiếu được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 500 cổ phiếu WSB. Kết thúc phiên, WSB đạt bình quân 16.200 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-1,22%) với 1.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VIR |
12.800 |
12.800 |
- |
- |
385.800 |
ITD |
12.800 |
11.700 |
- |
- |
99.800 |
BTW |
6.700 |
6.600 |
500 |
8,20 |
14.600 |
NT2 |
7.900 |
7.800 |
- |
- |
12.600 |
UDJ |
7.300 |
7.200 |
- |
- |
10.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPP |
21.900 |
22.000 |
2.000 |
10,00 |
3.500 |
DGT |
8.600 |
8.600 |
700 |
8,86 |
100 |
BTW |
6.700 |
6.600 |
500 |
8,20 |
14.600 |
TNM |
4.200 |
4.200 |
200 |
5,00 |
200 |
SMB |
12.400 |
12.400 |
400 |
3,33 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNT |
8.100 |
8.100 |
(900) |
(10,00) |
2.300 |
CLS |
5.400 |
5.400 |
(600) |
(10,00) |
100 |
CFC |
17.100 |
17.100 |
(1.900) |
(10,00) |
100 |
DBM |
20.600 |
20.600 |
(2.200) |
(9,65) |
100 |
WTC |
5.900 |
5.900 |
(600) |
(9,23) |
100 | |
VQC: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (16%)
STU: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
IN4: Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt 2/2010 (9%)
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|