UPCoM-Index tăng nhẹ 0,01 điểm
Ngày 09/05/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ hai liên tiếp. Khối lượng và giá trị giao dịch có phần được cải thiện, nhờ giao dịch sôi động của mã ABI.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 35,13 điểm, giảm 0,14 điểm (-0,40%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 237.660 đơn vị với giá trị đạt hơn 3,50 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 35,28 điểm, tăng 0,01 điểm (0,03%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 862.060 đơn vị (tăng 368,00%), với giá trị đạt hơn 7,43 tỷ đồng (tăng 123,85%).
Toàn thị trường có 15 mã tăng giá, 19 mã giảm giá, 13 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 601.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 69,82% khối lượng toàn thị trường), mã ABI bình quân đạt 6.800 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,45%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 3,793 tỷ đồng (chiếm 51,07% toàn thị trường).
Mã SHP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+10%), bình quân đạt 5.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCA giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.000 đồng (-10%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 8.000 cổ phiếu WSB, bán ra 800 cổ phiếu TNB, chiếm toàn bộ 100% khối lượng giao dịch của 2 mã này.
Kết thúc phiên, WSB bình quân đạt 16.400 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (2,50%). Mã TNB giữ nguyên mức bình quân là 6.500 đồng/cổ phiếu.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ABI |
6.900 |
6.800 |
(100) |
(1,45) |
601.900 |
MAX |
23.000 |
24.800 |
1.700 |
7,36 |
64.200 |
ITD |
11.600 |
11.700 |
(1.100) |
(8,59) |
34.060 |
HIG |
15.100 |
15.100 |
(1.600) |
(9,58) |
26.500 |
FBA |
- |
13.400 |
- |
- |
16.500 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SHP |
5.500 |
5.500 |
500 |
10,00 |
100 |
ACC |
25.300 |
25.300 |
2.300 |
10,00 |
100 |
VIR |
12.800 |
12.800 |
1.100 |
9,40 |
2.000 |
STS |
24.000 |
24.000 |
2.000 |
9,09 |
100 |
MAX |
23.000 |
24.800 |
1.700 |
7,36 |
64.200 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCA |
9.000 |
9.000 |
(1.000) |
(10,00) |
100 |
SCO |
10.000 |
10.000 |
(1.100) |
(9,91) |
100 |
VQC |
35.800 |
35.800 |
(3.900) |
(9,82) |
100 |
C32 |
8.300 |
8.300 |
(900) |
(9,78) |
100 |
HIG |
15.100 |
15.100 |
(1.600) |
(9,58) |
26.500 |
DNS: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|