Thanh khoản tăng, UPCoM-Index xanh trở lại
Ngày 16/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm nhẹ. Tuy nhiên, điểm đáng tích cực là thanh khoản của thị trường tiếp tục tăng, với hơn 6,3 tỷ đồng giá trị cổ phiếu được chuyển nhượng.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở đóng cửa phiên trước là 41,39 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 209.000 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,28 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,43 điểm, tăng 0,04 điểm (0,10%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 319.000 đơn vị (tăng 145,38%), với giá trị đạt hơn 6,34 tỷ đồng (tăng 334,86%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 189.500 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 59,40% khối lượng toàn thị trường), mã MAX bình quân đạt 26.100 đồng/cổ phiếu, giảm 1.800 đồng (-6,45%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 5,108 tỷ đồng (chiếm 80,63% toàn thị trường).
Mã ND2 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+10%), bình quân đạt 5.500 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Mã BMJ giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.600 đồng (-10%), bình quân đạt 14.400 đồng/cổ phiếu với 2.200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ra 2.000 cổ phiếu WSB. Kết thúc phiên, WSB đạt bình quân 15.800 đồng/cổ phiếu, tăng 800 đồng (5,33%) với 7.200 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAX |
25.300 |
26.100 |
(1.800) |
(6,45) |
189.500 |
NT2 |
9.700 |
10.000 |
300 |
3,09 |
16.000 |
PSB |
7.700 |
7.600 |
(200) |
(2,56) |
14.000 |
TGP |
5.800 |
5.900 |
- |
- |
12.700 |
CHP |
6.500 |
6.500 |
- |
- |
12.600 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ND2 |
5.500 |
5.500 |
500 |
10,00 |
200 |
IN4 |
11.200 |
11.200 |
1.000 |
9,80 |
100 |
DNS |
8.000 |
8.000 |
700 |
9,59 |
100 |
IME |
9.700 |
9.700 |
800 |
8,99 |
100 |
SCO |
11.400 |
11.400 |
900 |
8,57 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BMJ |
14.400 |
14.400 |
(1.600) |
(10,00) |
2.200 |
DVH |
13.600 |
13.600 |
(1.500) |
(9,93) |
100 |
MAS |
12.000 |
12.000 |
(1.300) |
(9,77) |
100 |
HDM |
9.600 |
9.600 |
(800) |
(7,69) |
500 |
MAX |
25.300 |
26.100 |
(1.800) |
(6,45) |
189.500 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|