UPCoM-Index lấy lại mốc 45 điểm
Sau 2 phiên sụt giảm trước đó, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) ngày 11/01/2011 đã lấy lại được sự cân bằng khi tăng nhẹ trong suốt thời gian giao dịch. Cổ phiếu NOS của CTCP Vận tải Biển Bắc chính thức được giao dịch phiên này nhưng không có người mua.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 45,09 điểm, tăng 0,48 điểm (1,08%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 101.400 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,32 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 45,08 điểm, tăng 0,47 điểm (1,05%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 133.860 đơn vị (giảm 77,95%), với giá trị đạt hơn 1,77 tỷ đồng (giảm 73,02%).
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 17 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 26.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,42% khối lượng toàn thị trường), mã NT2 giữ nguyên mức tham chiếu là 11.800 đồng/cổ phiếu.
Mã MAX là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,331 tỷ đồng (chiếm 18,69% toàn thị trường), bình quân đạt 28.000 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (0,72%).
Mã TCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.000 đồng (+9,26%), bình quân đạt 11.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã LCC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 500 đồng (-10,00%), bình quân đạt 4.500 đồng/cổ phiếu với 1.200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 10.800 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.100 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (1,01%) với 14.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
Phiên này, 11.456.000 cổ phiếu NOS của CTCP Vận tải Biển Bắc chính thức giao dịch trên UPCoM. Tuy nhiên, cổ phiếu này không có người mua trong ngày chào sàn đầu tiên, mặc dù có người sẵn sàng bán ở giá 11.000 đồng/cổ phiếu.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NT2 |
11.800 |
11.800 |
- |
- |
26.000 |
UDJ |
10.600 |
10.600 |
(200) |
(1,85) |
25.900 |
HIG |
20.000 |
20.100 |
200 |
1,01 |
14.100 |
MAX |
26.000 |
28.000 |
200 |
0,72 |
11.800 |
PSB |
8.000 |
8.100 |
(200) |
(2,41) |
11.160 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TCO |
11.800 |
11.800 |
1.000 |
9,26 |
100 |
DBM |
29.000 |
29.000 |
2.100 |
7,81 |
100 |
HU1 |
18.500 |
18.300 |
1.100 |
6,40 |
4.200 |
SHP |
5.900 |
6.000 |
300 |
5,26 |
2.000 |
TTG |
5.400 |
5.300 |
200 |
3,92 |
400 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
LCC |
4.500 |
4.500 |
(500) |
(10,00) |
1.200 |
NDC |
6.300 |
6.300 |
(700) |
(10,00) |
500 |
BMJ |
17.900 |
17.900 |
(1.900) |
(9,60) |
500 |
DNS |
8.500 |
8.500 |
(900) |
(9,57) |
200 |
ND2 |
5.700 |
5.700 |
(600) |
(9,52) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|