UPCoM-Index giảm hơn 3% sau 1 tuần giao dịch
Ngày 21/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm khá mạnh, lấy đi toàn bộ số điểm tăng của phiên trước đó. Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa 1 tuần giao dịch với 4 phiên giảm và 1 phiên tăng.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 43,92 điểm, giảm 0,87 điểm (-1,94%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 108.860 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,46 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 43,78 điểm, giảm 1,01 điểm (-2,25%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 172.860 đơn vị (giảm 19,64%), với giá trị đạt hơn 2,24 tỷ đồng (giảm 1,36%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 1,36 điểm (-3,01%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.312.640 đơn vị (-14,72%). Tổng giá trị giao dịch đạt 14,459 tỷ đồng (-6,44%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 262.528 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 2,892 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 13 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 75 mã không có giao dịch.
Với 44.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 25,45% khối lượng toàn thị trường), mã HIG giữ nguyên mức tham chiếu là 20.000 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,88 tỷ đồng (chiếm 39,35% toàn thị trường).
Mã IHK tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+9,28%), bình quân đạt 10.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã NSP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.000 đồng (-10%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 600 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 100 cổ phiếu PPP. Kết thúc phiên, PPP đạt bình quân 10.900 đồng/cổ phiếu, tăng 500 đồng (4,81%) với 7.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HIG |
20.000 |
20.000 |
- |
- |
44.000 |
PSB |
8.000 |
8.000 |
- |
- |
25.900 |
VPC |
5.800 |
6.000 |
300 |
5,26 |
11.300 |
ACC |
28.800 |
28.800 |
(3.200) |
(10,00) |
10.200 |
CHP |
6.400 |
6.400 |
- |
- |
7.500 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IHK |
10.600 |
10.600 |
900 |
9,28 |
100 |
IN4 |
10.600 |
10.600 |
900 |
9,28 |
100 |
ND2 |
5.300 |
5.300 |
400 |
8,16 |
400 |
TNB |
13.900 |
13.900 |
1.000 |
7,75 |
2.700 |
VPC |
5.800 |
6.000 |
300 |
5,26 |
11.300 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NSP |
9.000 |
9.000 |
(1.000) |
(10,00) |
600 |
ACC |
28.800 |
28.800 |
(3.200) |
(10,00) |
10.200 |
DNS |
8.500 |
8.300 |
(900) |
(9,78) |
1.500 |
PTT |
4.700 |
4.700 |
(500) |
(9,62) |
100 |
GDW |
7.700 |
7.700 |
(800) |
(9,41) |
200 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|