UPCoM-Index hồi phục sau 3 phiên giảm mạnh
Ngày 20/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) đảo chiều sau 3 phiên điều chỉnh trước đó. Chỉ số UPCoM-Index tăng mạnh ngay từ đầu phiên và duy trì đà tăng đến hết giờ giao dịch. Khối nhà đầu tư nước ngoài đẩy mạnh mua vào, chiếm 14% khối lượng giao dịch toàn thị trường.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 44,77 điểm, tăng 0,97 điểm (2,21%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 196.110 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,96 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 44,79 điểm, tăng 0,99 điểm (2,26%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 215.110 đơn vị (tăng 43,44%), với giá trị đạt hơn 2,27 tỷ đồng (tăng 18,29%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 75 mã không có giao dịch.
Với 64.300 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 29,89% khối lượng toàn thị trường), mã SHP bình quân đạt 5.700 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,72%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,343 tỷ đồng (chiếm 15,12% toàn thị trường).
Mã TTG tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+10%), bình quân đạt 5.500 đồng/cổ phiếu với 4.700 đơn vị được thỏa thuận.
Mã IMT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.000 đồng (-10%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 2.100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 30.900 đơn vị, gồm 3 mã cổ phiếu là PTD (17.000), HIG (8.000), HPT (5.900).
Kết thúc phiên, PTD đạt bình quân 17.600 đồng/cổ phiếu, với 17.000 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã HIG đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-1,48%) với 15.000 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã HPT đạt bình quân 15.400 đồng/cổ phiếu, với 5.900 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SHP |
5.700 |
5.700 |
(100) |
(1,72) |
64.300 |
PSB |
8.100 |
8.000 |
- |
- |
23.610 |
UDJ |
10.000 |
10.200 |
(200) |
(1,92) |
23.600 |
PTD |
- |
17.600 |
- |
- |
17.000 |
HIG |
20.000 |
20.000 |
(300) |
(1,48) |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TTG |
5.500 |
5.500 |
500 |
10,00 |
4.700 |
MAS |
11.200 |
11.200 |
1.000 |
9,80 |
100 |
MAX |
28.200 |
28.200 |
2.500 |
9,73 |
10.000 |
TNB |
12.900 |
12.900 |
1.100 |
9,32 |
1.000 |
IN4 |
9.700 |
9.700 |
800 |
8,99 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IMT |
9.000 |
9.000 |
(1.000) |
(10,00) |
2.100 |
GDW |
8.500 |
8.500 |
(900) |
(9,57) |
100 |
PTT |
5.200 |
5.200 |
(500) |
(8,77) |
300 |
TGP |
6.000 |
6.000 |
(500) |
(7,69) |
3.400 |
SCO |
10.100 |
10.100 |
(800) |
(7,34) |
100 |
HVC: Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt 2/2010 (10%) |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|