UPCoM-Index giảm 1,1 điểm
Ngày 07/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch giảm mạnh 2,4%, đánh dấu tuần giảm điểm đầu tiên của năm 2011. Đáng chú ý trong phiên này là gần 29 triệu cổ phiếu NT2 được chuyển nhượng, khiến giá trị giao dịch sàn này tăng lên mức cao nhất trong lịch sử.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 44,73 điểm, giảm 1,09 điểm (-2,38%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 177.800 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,53 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 44,72 điểm, giảm 1,10 điểm (-2,40%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 28.367.905 đơn vị (tăng 22166,80%), với giá trị đạt hơn 335,10 tỷ đồng (tăng 22970,22%). Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,47 điểm (-1,04%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,47 điểm (-1,04%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 28.912.725 đơn vị (+1.465,33%). Tổng giá trị giao dịch đạt 340,059 tỷ đồng (+1.585,29%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 5.782.545 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 68,012 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 11 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 28.231.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 99,52% khối lượng toàn thị trường), mã NT2 bình quân đạt 11.700 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (1,74%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 333,120 tỷ đồng (chiếm 99,41% toàn thị trường).
Mã PDN tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 4.600 đồng (+9,89%), bình quân đạt 51.100 đồng/cổ phiếu với 4.100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ITD giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.500 đồng (-9,55%), bình quân đạt 14.200 đồng/cổ phiếu với 1.100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NT2 |
10.600 |
11.700 |
200 |
1,74 |
28.231.100 |
HPL |
- |
19.000 |
- |
- |
37.600 |
UDJ |
11.300 |
11.100 |
- |
- |
16.800 |
PSB |
8.500 |
8.600 |
100 |
1,18 |
16.105 |
CHP |
6.500 |
6.500 |
(100) |
(1,52) |
15.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PDN |
51.100 |
51.100 |
4.600 |
9,89 |
4.100 |
ND2 |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
200 |
PTP |
8.100 |
8.100 |
700 |
9,46 |
100 |
BMJ |
21.900 |
21.900 |
1.800 |
8,96 |
100 |
HPT |
15.000 |
16.200 |
1.200 |
8,00 |
6.800 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ITD |
14.200 |
14.200 |
(1.500) |
(9,55) |
1.100 |
IMT |
9.000 |
9.100 |
(900) |
(9,00) |
1.000 |
IN4 |
9.000 |
9.000 |
(800) |
(8,16) |
100 |
TGP |
6.400 |
6.400 |
(500) |
(7,25) |
300 |
HU1 |
17.500 |
17.200 |
(1.100) |
(6,01) |
1.400 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|