UPCoM-Index vượt mốc 45 điểm
Sáng 31/12/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) chính thức vượt qua mốc 45 điểm sau hơn 2 tháng rời khỏi mốc này. Đáng chú ý là giao dịch phiên cuối cùng của năm vẫn khá sôi động.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 45,09 điểm, tăng 0,10 điểm (0,22%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 316.654 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,37 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 45,19 điểm, tăng 0,20 điểm (0,44%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 396.154 đơn vị (tăng 84,26%), với giá trị đạt hơn 5,09 tỷ đồng (tăng 93,18%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 2,68 điểm (+6,30%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.847.064 đơn vị (+3,56%). Tổng giá trị giao dịch đạt 20,178 tỷ đồng (+10,05%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 369.413 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 4,036 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 22 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 66 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 147.500 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 37,23% khối lượng toàn thị trường), mã NT2 bình quân đạt 12.200 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (0,83%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,806 tỷ đồng (chiếm 35,52% toàn thị trường).
Mã HU1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.800 đồng (+9,73%), bình quân đạt 20.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SPD giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.200 đồng (-10%), bình quân đạt 10.800 đồng/cổ phiếu với 6.900 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NT2 |
11.000 |
12.200 |
100 |
0,83 |
147.500 |
PEC |
- |
21.000 |
- |
- |
79.540 |
CHP |
6.400 |
6.400 |
100 |
1,59 |
30.914 |
VPC |
6.300 |
6.100 |
(300) |
(4,69) |
24.100 |
PSB |
8.600 |
8.600 |
(100) |
(1,15) |
20.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
20.300 |
20.300 |
1.800 |
9,73 |
100 |
ND2 |
8.400 |
8.400 |
700 |
9,09 |
200 |
DGT |
8.500 |
8.500 |
700 |
8,97 |
500 |
ACC |
30.300 |
29.900 |
2.300 |
8,33 |
600 |
LCC |
5.400 |
5.400 |
400 |
8,00 |
1.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SPD |
10.800 |
10.800 |
(1.200) |
(10,00) |
6.900 |
TNB |
14.100 |
14.100 |
(1.500) |
(9,62) |
1.000 |
DVH |
15.100 |
15.100 |
(1.600) |
(9,58) |
100 |
MAS |
10.000 |
10.000 |
(1.000) |
(9,09) |
700 |
IN4 |
10.800 |
10.800 |
(1.000) |
(8,47) |
200 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|