UPCoM-Index quay trở lại mốc 40 điểm
Sau 3 phiên giảm điểm liên tiếp, chỉ số UPCoM-Index đã có tìm được ngưỡng hỗ trợ khi bật tăng trở lại vào khi mở cửa phiên giao dịch sáng nay 09/12/2010. Tuy nhiên, giao dịch kém sôi động khiến cho chỉ số này chỉ đóng cửa với mức tăng điểm rất nhẹ.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 39,81 điểm, giảm 0,12 điểm (-0,30%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 176.800 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,01 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,01 điểm, tăng 0,08 điểm (0,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 250.700 đơn vị (giảm 21,03%), với giá trị đạt hơn 2,63 tỷ đồng (giảm 24,07%).
Toàn thị trường có 22 mã tăng giá, 16 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 63 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 56.200 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,42% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 11.200 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (0,90%).
Mã HIG là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,721 tỷ đồng (chiếm 27,37% toàn thị trường), bình quân đạt 2000 đồng/cổ phiếu.
Mã STS tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.000 đồng (+10,00%), bình quân đạt 22.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã NBW giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.900 đồng (-9,74%), bình quân đạt 17.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
11.400 |
11.200 |
100 |
0,90 |
56.200 |
VPC |
6.200 |
6.100 |
300 |
5,17 |
37.000 |
HIG |
20.000 |
20.000 |
- |
- |
36.100 |
ABI |
6.200 |
6.100 |
400 |
7,02 |
20.300 |
PSB |
8.900 |
8.500 |
100 |
1,19 |
19.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
STS |
22.000 |
22.000 |
2.000 |
10,00 |
100 |
TCO |
12.300 |
12.300 |
1.100 |
9,82 |
100 |
SHP |
5.500 |
5.600 |
500 |
9,80 |
6.200 |
IMT |
9.500 |
9.500 |
800 |
9,20 |
3.200 |
PTT |
6.000 |
6.000 |
500 |
9,09 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NBW |
17.600 |
17.600 |
(1.900) |
(9,74) |
100 |
PTP |
8.600 |
8.600 |
(900) |
(9,47) |
1.000 |
IN4 |
13.500 |
13.500 |
(1.400) |
(9,40) |
200 |
VNX |
8.000 |
8.000 |
(800) |
(9,09) |
100 |
DGT |
8.200 |
8.200 |
(800) |
(8,89) |
200 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|