UPCoM-Index tăng phiên thứ 3 liên tiếp
Ngày 16/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch tăng điểm thứ 3 liên tiếp. Sau 7 phiên giao dịch giằng co quanh mức 47 điểm, chỉ số UPCoM-Index đã vượt lên trên mức 48 điểm trong phiên này. Mã MAX mới giao dịch 2 phiên nhưng đã vươn lên dẫn đầu về tính thanh khoản trên sàn này.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 48,38 điểm, tăng 0,43 điểm (0,90%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 294.700 đơn vị với giá trị đạt hơn 6,25 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 48,27 điểm, tăng 0,32 điểm (0,67%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 374.800 đơn vị (giảm 42,80%), với giá trị đạt hơn 7,57 tỷ đồng (giảm 24,55%).
Toàn thị trường có 16 mã tăng giá, 22 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 52 mã không có giao dịch.
Với 121.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 32,52% khối lượng toàn thị trường), mã MAX bình quân đạt 25.700 đồng/cổ phiếu, giảm 2.400 đồng (-8,54%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 3,137 tỷ đồng (chiếm 41,42% toàn thị trường).
Mã TNB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.600 đồng (+10%), bình quân đạt 17.600 đồng/cổ phiếu với 400 đơn vị được thỏa thuận.
Mã WTC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.300 đồng (-9,91%), bình quân đạt 30.000 đồng/cổ phiếu với 400 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 13.700 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên giao dịch, HIG đạt bình quân 20.800 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (0,97%) với 19.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAX |
25.500 |
25.700 |
(2.400) |
(8,54) |
121.900 |
DBM |
28.900 |
28.600 |
(1.800) |
(5,92) |
47.400 |
UDJ |
14.700 |
14.800 |
(100) |
(0,67) |
40.500 |
SMB |
15.200 |
15.000 |
300 |
2,04 |
33.700 |
PSB |
11.000 |
10.900 |
(100) |
(0,91) |
29.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
17.600 |
17.600 |
1.600 |
10,00 |
400 |
HPP |
33.500 |
33.500 |
3.000 |
9,84 |
1.000 |
WSB |
18.400 |
18.400 |
1.600 |
9,52 |
3.400 |
PMT |
8.300 |
8.300 |
700 |
9,21 |
200 |
LCC |
9.200 |
10.700 |
500 |
4,90 |
1.200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
WTC |
30.000 |
30.000 |
(3.300) |
(9,91) |
400 |
IN4 |
23.000 |
23.000 |
(2.500) |
(9,80) |
100 |
MAS |
14.000 |
14.000 |
(1.500) |
(9,68) |
100 |
KMT |
13.300 |
13.300 |
(1.300) |
(8,90) |
100 |
DGT |
13.500 |
13.500 |
(1.300) |
(8,78) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|