UPCoM-Index giảm phiên thứ 3 liên tiếp
Ngày 22/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch giảm điểm thứ 3 liên tiếp. Chỉ số UPCoM-Index tăng nhẹ đầu phiên giao dịch với khối lượng giao dịch khá sôi động. Sang đến buổi chiều, giao dịch buồn tẻ khiến chỉ số này giảm mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 46,74 điểm, giảm 0,99 điểm (-2,07%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 340.475 đơn vị với giá trị đạt hơn 6,98 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 46,71 điểm, giảm 1,02 điểm (-2,14%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 525.675 đơn vị (giảm 19,78%), với giá trị đạt hơn 9,24 tỷ đồng (giảm 8,01%).
Toàn thị trường có 15 mã tăng giá, 22 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 55 mã không có giao dịch.
Với 142.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 27,09% khối lượng toàn thị trường), mã MAX bình quân đạt 29.100 đồng/cổ phiếu, tăng 2.100 đồng (7,78%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 4,144 tỷ đồng (chiếm 44,87% toàn thị trường).
Mã TCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.000 đồng (+9,52%), bình quân đạt 11.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã GTH giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.300 đồng (-9,85%), bình quân đạt 11.900 đồng/cổ phiếu với 19.700 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.900 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 21.200 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-1,40%) với 5.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAX |
29.000 |
29.100 |
2.100 |
7,78 |
142.400 |
PSB |
11.200 |
11.000 |
- |
- |
84.075 |
PCT |
7.300 |
7.200 |
200 |
2,86 |
55.800 |
DBM |
28.800 |
28.600 |
(300) |
(1,04) |
46.500 |
VPC |
8.300 |
8.100 |
(200) |
(2,41) |
41.400 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TCO |
11.500 |
11.500 |
1.000 |
9,52 |
100 |
ITD |
19.000 |
19.000 |
1.500 |
8,57 |
100 |
ADP |
20.700 |
20.700 |
1.600 |
8,38 |
200 |
MAX |
29.000 |
29.100 |
2.100 |
7,78 |
142.400 |
VNX |
9.600 |
9.800 |
700 |
7,69 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
GTH |
11.900 |
11.900 |
(1.300) |
(9,85) |
19.700 |
IN4 |
18.700 |
18.700 |
(2.000) |
(9,66) |
100 |
PTP |
10.100 |
10.100 |
(1.000) |
(9,01) |
100 |
WSB |
18.200 |
18.200 |
(1.800) |
(9,00) |
100 |
KMT |
12.200 |
12.200 |
(1.200) |
(8,96) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|