UPCoM-Index giảm phiên thứ 2 liên tiếp
Ngày 21/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) không tránh khỏi xu thế giảm điểm cùng 2 sàn chứng khoán niêm yết. Khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm khi chỉ có 45/52 mã có giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 47,76 điểm, giảm 0,58 điểm (-1,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 242.700 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,83 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 47,73 điểm, giảm 0,61 điểm (-1,26%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 380.800 đơn vị (giảm 41,89%), với giá trị đạt hơn 7,20 tỷ đồng (giảm 28,27%).
Toàn thị trường có 26 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 52 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.000 cổ phiếu HIG.
Với 86.700 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,77% khối lượng toàn thị trường), mã MAX bình quân đạt 27.000 đồng/cổ phiếu, giảm 1.000 đồng (-3,57%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,342 tỷ đồng (chiếm 32,52% toàn thị trường).
Mã WSB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.600 đồng (+8,70%), bình quân đạt 20.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã IN4 giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.300 đồng (-10,00%), bình quân đạt 20.700 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HIG bình quân đạt 21.500 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,46%) với 5.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAX |
27.000 |
27.000 |
(1.000) |
(3,57) |
86.700 |
PSB |
11.100 |
11.000 |
(100) |
(0,90) |
62.200 |
DBM |
28.900 |
28.900 |
1.500 |
5,47 |
59.300 |
SMB |
15.200 |
15.100 |
100 |
0,67 |
41.400 |
UDJ |
15.400 |
15.400 |
(400) |
(2,53) |
28.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
WSB |
20.000 |
20.000 |
1.600 |
8,70 |
100 |
PDN |
38.000 |
38.000 |
3.000 |
8,57 |
100 |
HPP |
30.000 |
30.000 |
2.200 |
7,91 |
1.000 |
ITD |
17.500 |
17.500 |
1.200 |
7,36 |
100 |
TTG |
7.500 |
7.400 |
500 |
7,25 |
3.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IN4 |
20.700 |
20.700 |
(2.300) |
(10,00) |
100 |
ADP |
24.700 |
24.700 |
(2.700) |
(9,85) |
1.200 |
GTH |
13.200 |
13.200 |
(1.300) |
(8,97) |
200 |
NT2 |
10.300 |
10.400 |
(1.000) |
(8,77) |
4.400 |
ICI |
12.800 |
13.000 |
(1.200) |
(8,45) |
5.100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|