UPCoM-Index giảm còn 48,11 điểm
Ngày 12/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) không tránh khỏi xu thế giảm điểm chung của chứng khoán Việt Nam. Chỉ số UPCoM-Index lao dốc trong toàn bộ thời gian giao dịch và chạm mức thấp nhất khi đóng cửa phiên. Khối lượng và giá trị giao dịch vẫn tiếp tục giảm.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 48,26 điểm, giảm 1,12 điểm (-2,27%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 383.670 đơn vị với giá trị đạt hơn 5,67 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 48,11 điểm, giảm 1,27 điểm (-2,57%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 567.267 đơn vị (tăng 10,05%), với giá trị đạt hơn 8,01 tỷ đồng (giảm 7,56%).
Toàn thị trường có 4 mã tăng giá, 30 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 47 mã không có giao dịch.
Với 118.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 20,96% khối lượng toàn thị trường), mã API bình quân đạt 14.600 đồng/cổ phiếu, giảm 1.200 đồng (-7,59%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,734 tỷ đồng (chiếm 21,64% toàn thị trường).
Mã IN4 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.100 đồng (+9,81%), bình quân đạt 23.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.800 đồng (-10%), bình quân đạt 16.200 đồng/cổ phiếu với 1.000 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 10.000 cổ phiếu HIG. Tuy nhiên, kết thúc phiên HIG chỉ đạt bình quân 22.300 đồng/cổ phiếu, giảm 1.500 đồng (-6,30%) với 14.200 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
API |
14.300 |
14.600 |
(1.200) |
(7,59) |
118.900 |
UDJ |
16.200 |
16.400 |
(1.500) |
(8,38) |
68.800 |
MJC |
- |
10.800 |
- |
- |
55.997 |
PSB |
10.000 |
9.900 |
(600) |
(5,71) |
47.100 |
CHP |
8.700 |
8.600 |
(500) |
(5,49) |
42.400 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IN4 |
23.500 |
23.500 |
2.100 |
9,81 |
100 |
TTR |
16.000 |
16.000 |
1.400 |
9,59 |
100 |
DBM |
32.000 |
33.700 |
300 |
0,90 |
19.200 |
HPT |
17.800 |
17.800 |
100 |
0,56 |
2.000 |
LCC |
- |
9.000 |
- |
- |
- |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
16.200 |
16.200 |
(1.800) |
(10,00) |
1.000 |
SSF |
14.400 |
14.400 |
(1.600) |
(10,00) |
100 |
HPP |
36.200 |
36.200 |
(4.000) |
(9,95) |
1.000 |
HU1 |
31.000 |
31.000 |
(3.400) |
(9,88) |
100 |
IHK |
15.800 |
15.800 |
(1.700) |
(9,71) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|