UPCoM-Index đảo chiều sau 3 phiên giảm
Ngày 11/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch hồi phục sau 3 phiên giảm liên tiếp trước đó. Tuy nhiên, giá trị giao dịch sụt giảm mạnh cho thấy nhà đầu tư chưa sẵn sàng gia nhập thị trường.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 49,31 điểm, tăng 0,72 điểm (1,48%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 295.043 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,70 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 49,38 điểm, tăng 0,79 điểm (1,63%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 515.457 đơn vị (giảm 44,06%), với giá trị đạt hơn 8,67 tỷ đồng (giảm 34,57%).
Toàn thị trường có 22 mã tăng giá, 18 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 40 mã không có giao dịch.
Với 47.300 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 9,18% khối lượng toàn thị trường), mã BTW bình quân đạt 11.800 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-6,35%).
Trong khi đó, mã DBM lại là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,942 tỷ đồng (chiếm 10,86% toàn thị trường), bình quân đạt 33.400 đồng/cổ phiếu, giảm 2.200 đồng (-6,18%).
Mã MAS tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.200 đồng (+9,84%), bình quân đạt 13.400 đồng/cổ phiếu với 3.900 đơn vị được thỏa thuận.
Mã PDN giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.600 đồng (-10%), bình quân đạt 32.400 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 200 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 23.800 đồng/cổ phiếu, tăng 1.600 đồng (7,21%) với 6.900 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BTW |
12.100 |
11.800 |
(800) |
(6,35) |
47.300 |
API |
16.100 |
15.800 |
200 |
1,28 |
43.900 |
PSB |
10.700 |
10.500 |
200 |
1,94 |
33.500 |
VPC |
10.100 |
9.900 |
300 |
3,13 |
32.200 |
VDN |
14.100 |
14.000 |
100 |
0,72 |
32.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAS |
13.400 |
13.400 |
1.200 |
9,84 |
3.900 |
TTR |
14.600 |
14.600 |
1.300 |
9,77 |
100 |
PFV |
28.300 |
28.300 |
2.500 |
9,69 |
500 |
VT1 |
20.000 |
20.000 |
1.700 |
9,29 |
2.700 |
GDW |
12.500 |
12.500 |
1.000 |
8,70 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PDN |
32.400 |
32.400 |
(3.600) |
(10,00) |
200 |
PMT |
8.100 |
8.100 |
(900) |
(10,00) |
18.000 |
VCT |
18.000 |
18.000 |
(2.000) |
(10,00) |
300 |
HPP |
40.200 |
40.200 |
(4.400) |
(9,87) |
100 |
BTG |
19.500 |
19.500 |
(2.100) |
(9,72) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|