HNX công bố danh mục HNX30 áp dụng từ 01/11
Ngày 08/10/2012, Hội đồng Chỉ số Sở GDCK Hà Nội (HNX) họp phiên định kỳ thực hiện việc xem xét điều chỉnh chỉ số HNX 30 theo quy định được nêu tại Bộ Nguyên tắc Xây dựng và Quản lý Chỉ số HNX 30 (tháng 4 và tháng 10 hàng năm) của Sở GDCK Hà Nội. Đây là kỳ xem xét đầu tiên kể từ khi khai trương chỉ số HNX 30 với chuỗi dữ liệu được thống kê trong vòng 12 tháng tính đến hết 30/9/2012.
Các nội dung xem xét điều chỉnh được Hội đồng chỉ số thông qua bao gồm: điều kiện duy trì của các cổ phiếu trong rổ hiện tại, các nội dung liên quan đến việc tính toán lựa chọn chứng khoán thay thế trong rổ chỉ số HNX 30 mới và tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của mỗi cổ phiếu thành phần.
Thành phần chỉ số HNX 30 được xem xét dựa trên dữ liệu được lấy tại ngày giao dịch cuối cùng của tháng 9/2012, và ngày hiệu lực là ngày giao dịch cuối cùng của tháng 10/2012. Việc điều chỉnh thành phần rổ chỉ số được thực hiện theo nguyên tắc: rổ chỉ số mới bao gồm tối đa 25 chứng khoán từ rổ HNX 30 cũ và 5 chứng khoán mới để tránh sự xáo trộn quá nhiều chứng khoán trong rổ trong khoảng thời gian ngắn. Ngoài ra, thông tin cập nhật về báo cáo bán niên soát xét 2012. tình hình thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và các thông tin về hoạt động của doanh nghiệp cũng được Sở GDCK Hà Nội báo cáo để Hội đồng chỉ số xem xét loại bỏ những cổ phiếu đặc biệt.
Nguyên tắc và các bước xem xét định kỳ như sau:
Bước 1. Tính GTGD bình quân phiên trong 12 tháng gần nhất, sau đó chọn 100 mã có GTGD bình quân phiên lớn nhất (Top100GTGD) và có thời gian niêm yết từ 6 tháng trở lên, không trong diện bị kiểm soát;
Bước 2. Trong Top100GTGD, chọn 70 mã có mức vốn hóa thị trường sau khi điều chỉnh khối lượng tự do chuyển nhượng (free float adjusted market capitalization-FFMC) bình quân trong 12 tháng gần nhất lớn nhất (Top70);
Bước 3. Chọn 25 trong số 30 mã chứng khoán hiện tại:
+ Trong số 30 mã chứng khoán trong rổ hiện tại nếu mã chứng khoán nào không thuộc Top100GTGD sẽ bị loại;
+ Chọn 25 mã có FFMC lớn nhất sau khi đáp ứng các tiêu chí về thanh khoản (trong trường hợp không đủ 25 mã thì sẽ lựa chọn thêm ở bước tiếp theo).
Bước 4. Chọn 5 mã chứng khoán còn lại trong Top70:
+ Chọn 5 mã (và các mã còn thiếu nếu chưa lựa chọn đủ 25 mã tại Bước 3) có FFMC lớn nhất (sau khi đáp ứng các tiêu chí về thanh khoản) và và đảm bảo số chứng khoán mỗi ngành không vượt quá 20% số lượng chứng khoán trong rổ.
Theo nguyên tắc này, 5 cổ phiếu bị loại ra khỏi rổ là SDU, QNC, SDH, SD9 và PFL; 5 cổ phiếu mới thay thế được chọn vào rổ là LAS, PVV, PVE, PV2 và BCC.
Việc xem xét lại thành phần rổ chỉ số được thực hiện 2 lần trong năm (vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm) nhằm đảm bảo cho chỉ số HNX 30 luôn bám sát và phản ánh đúng các tiêu chí và quy tắc đề ra ban đầu về tính thanh khoản và giá trị vốn hóa thị trường.
Như vậy, danh sách thành phần chỉ số HNX 30 áp dụng từ ngày 1/11/2012 như sau:
STT
|
Mã CK
|
Tên CK
|
Ngành
|
Tỷ lệ cổ phiếu
tự do chuyển nhượng (%)
|
1
|
ACB
|
Cổ phiếu Ngân hàng
TMCP Á Châu
|
10000
|
70
|
2
|
SHB
|
Cổ phiếu Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội
|
10000
|
65
|
3
|
PVS
|
Cổ phiếu CTCP Dịch vụ
kỹ thuật Dầu khí
|
2000
|
45
|
4
|
KLS
|
Cổ phiếu CTCP Chứng
khoán Kim Long
|
10000
|
90
|
5
|
PVX
|
Cổ phiếu TCTCP Xây lắp
Dầu khí Việt Nam
|
2000
|
50
|
6
|
NTP
|
Cổ phiếu CTCP Nhựa
thiếu niên Tiền phong
|
3000
|
65
|
7
|
VCG
|
Cổ phiếu Tổng CTCP
Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
|
4000
|
30
|
8
|
VND
|
Cổ phiếu CTCP Chứng
khoán VnDirect
|
10000
|
100
|
9
|
SCR
|
Cổ phiếu CTCP Địa ốc
Sài Gòn Thương Tín
|
11000
|
75
|
10
|
PVI
|
Cổ phiếu CTCP PVI
|
10000
|
15
|
11
|
PGS
|
Cổ phiếu CTCP Kinh
doanh Khí hoá lỏng miền Nam
|
6000
|
65
|
12
|
LAS
|
Cổ phiếu Công ty Cổ
phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao
|
3000
|
30
|
13
|
DBC
|
Cổ phiếu Công ty cổ
phần Nông sản Bắc Ninh
|
3000
|
45
|
14
|
BVS
|
Cổ phiếu CTCP Chứng
khoán Bảo Việt
|
10000
|
40
|
15
|
PVC
|
Cổ phiếu CTCP Dung
dịch khoan và hóa phẩm dầu khí
|
2000
|
60
|
16
|
HUT
|
Cổ phiếu CTCP Tasco
|
4000
|
80
|
17
|
PVL
|
Cổ phiếu CTCP Bất động
sản Điện lực Dầu khí Việt Nam
|
11000
|
90
|
18
|
OCH
|
Cổ phiếu CTCP Khách
sạn và Dịch vụ Đại Dương
|
6000
|
15
|
19
|
PLC
|
Cổ phiếu CTCP Hóa dầu
Petrolimex
|
2000
|
25
|
20
|
PVG
|
Cổ phiếu CTCP Kinh
doanh Khí hoá lỏng miền Bắc
|
6000
|
65
|
21
|
ICG
|
Cổ phiếu CTCP Xây dựng
Sông Hồng
|
11000
|
95
|
22
|
TH1
|
Cổ phiếu CTCP XNK Tổng
hợp I VN
|
6000
|
65
|
23
|
VGS
|
Cổ phiếu CTCP ống thép
Việt Đức VG PIPE
|
3000
|
90
|
24
|
DCS
|
Cổ phiếu CTCP Gỗ Đại
Châu
|
6000
|
95
|
25
|
AAA
|
Cổ phiếu CTCP Nhựa và
Môi trường xanh An Phát
|
3000
|
95
|
26
|
PVV
|
Cổ phiếu CTCP Đầu tư
Xây dựng Vinaconex - PVC
|
4000
|
90
|
27
|
PVE
|
Cổ phiếu CTCP Tư vấn
Đầu tư và Thiết kế Dầu khí
|
2000
|
60
|
28
|
IDJ
|
Cổ phiếu CTCP Đầu tư
Tài chính Quốc tế và Phát triển DN IDJ
|
11000
|
95
|
29
|
PV2
|
Cổ phiếu CTCP Đầu tư
PV2
|
11000
|
60
|
30
|
BCC
|
Cổ phiếu CTCP Xi măng
Bỉm Sơn
|
3000
|
30
|
Danh sách cổ phiếu dự phòng
(Áp dụng từ 1/11/2012)
|
|
|
STT
|
Mã CK
|
Tên CK
|
Ngành
|
|
1
|
HBS
|
Cổ phiếu CTCP Chứng
khoán Hòa bình
|
10000
|
|
2
|
SHS
|
Cổ phiếu CTCP Chứng
khoán Sài Gòn - Hà Nội
|
10000
|
|
3
|
SDH
|
Cổ phiếu CTCP Xây dựng hạ tầng Sông Đà
|
04000
|
|
4
|
SD9
|
Cổ phiếu CTCP Sông Đà
9
|
04000
|
|
5
|
PFL
|
Cổ phiếu CTCP Bất động
sản Tài chính Dầu khí Việt Nam
|
11000
|
|
6
|
HOM
|
Cổ phiếu CTCP Xi măng
Hoàng Mai
|
03000
|
|
7
|
DNY
|
Cổ phiếu CTCP Thép
DANA - Ý
|
03000
|
|
8
|
NBC
|
Cổ phiếu CTCP Than Núi
Béo - TKV
|
02000
|
|
9
|
TDN
|
Cổ phiếu CTCP Than Đèo
Nai - TKV
|
02000
|
|
10
|
VNF
|
Cổ phiếu CTCP Vận tải
Ngoại Thương
|
05000
|
|
HNX
|