UPCoM-Index lập kỷ lục “đáy mới”
Ngày 22/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp. Tâm lý chán nản của giới đầu tư trước những tin tức không mấy lạc quan đã ảnh hưởng mạnh đến TTCK Việt Nam. Chỉ số UPCoM-Index mất mốc 40 điểm và chính thức xác lập “đáy mới” kể từ khi mở cửa giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 39,57 điểm, giảm 1,27 điểm (-3,11%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 82.400 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,02 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,63 điểm, giảm 1,21 điểm (-2,96%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 119.500 đơn vị (giảm 8,08%), với giá trị đạt hơn 1,33 tỷ đồng (giảm 8,67%).
Toàn thị trường có 16 mã tăng giá, 21 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 74 mã không có giao dịch. Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 19.500 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 16,32% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ giữ nguyên mức bình quân đạt 9.600 đồng/cổ phiếu.
Mã HIG là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,252 tỷ đồng (chiếm 18,91% toàn thị trường), bình quân đạt 21.000 đồng/cổ phiếu, tăng 600 đồng (2,94%).
Mã TCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,76%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 3.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã PDN giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 4.600 đồng (-10%), bình quân đạt 41.400 đồng/cổ phiếu với 2.200 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
9.600 |
9.600 |
- |
- |
19.500 |
HIG |
20.800 |
21.000 |
600 |
2,94 |
12.000 |
WSB |
15.500 |
15.600 |
(800) |
(4,88) |
11.600 |
VIR |
10.000 |
10.000 |
- |
- |
10.000 |
PSP |
6.000 |
6.000 |
100 |
1,69 |
9.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TCO |
9.000 |
9.000 |
800 |
9,76 |
3.000 |
HDM |
9.300 |
9.300 |
800 |
9,41 |
100 |
NSP |
9.100 |
9.100 |
700 |
8,33 |
100 |
MAS |
11.000 |
11.000 |
800 |
7,84 |
100 |
TGP |
5.700 |
5.700 |
400 |
7,55 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PDN |
41.400 |
41.400 |
(4.600) |
(10,00) |
2.200 |
SCO |
9.100 |
9.100 |
(1.000) |
(9,90) |
100 |
SGS |
28.500 |
28.500 |
(3.100) |
(9,81) |
100 |
NT2 |
9.200 |
9.200 |
(1.000) |
(9,80) |
2.400 |
CLS |
6.500 |
6.500 |
(700) |
(9,72) |
4.100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|