UPCoM-Index giảm 4 phiên liên tiếp
Ngày 11/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm mạnh, kéo chỉ số UPCoM-Index về mức thấp nhất trong vòng 2 tháng qua.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,04 điểm, giảm 0,14 điểm (-0,33%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 102.300 đơn vị với giá trị đạt hơn 943,53 triệu đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,64 điểm, giảm 0,54 điểm (-1,28%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 126.200 đơn vị (giảm 2,92%), với giá trị đạt hơn 1,17 tỷ đồng (giảm 19,56%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 1,31 điểm (-3,05%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 730.100 đơn vị (-67,03%). Tổng giá trị giao dịch đạt 5,852 tỷ đồng (-77,02%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 146.020 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 1,170 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 11 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 82 mã không có giao dịch.
Với 25.200 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,97% khối lượng toàn thị trường), mã BTW bình quân đạt 6.000 đồng/cổ phiếu, giảm 000 đồng (0,00%).
Mã IMT là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,194 tỷ đồng (chiếm 16,55% toàn thị trường), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu, tăng 800 đồng (8,79%).
Mã DNS tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,76%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SGS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 5.900 đồng (-9,97%), bình quân đạt 53.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 1.000 cổ phiếu WSB. Kết thúc phiên, mã WSB bình quân đạt 15.000 đồng/cổ phiếu, với 3.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BTW |
6.000 |
6.000 |
- |
- |
25.200 |
IMT |
9.000 |
9.900 |
800 |
8,79 |
19.600 |
UDJ |
10.500 |
10.400 |
- |
- |
17.300 |
NT2 |
9.500 |
10.500 |
300 |
2,94 |
13.500 |
PSB |
7.900 |
7.800 |
- |
- |
9.600 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNS |
9.000 |
9.000 |
800 |
9,76 |
100 |
TCO |
9.100 |
9.100 |
800 |
9,64 |
500 |
NDC |
5.800 |
5.800 |
500 |
9,43 |
100 |
IMT |
9.000 |
9.900 |
800 |
8,79 |
19.600 |
IME |
10.300 |
10.200 |
800 |
8,51 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SGS |
53.300 |
53.300 |
(5.900) |
(9,97) |
100 |
MAX |
31.100 |
31.100 |
(3.400) |
(9,86) |
1.700 |
ITD |
13.000 |
13.000 |
(1.400) |
(9,72) |
4.700 |
DGT |
7.200 |
7.200 |
(700) |
(8,86) |
100 |
BMJ |
14.600 |
14.600 |
(1.400) |
(8,75) |
4.100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|