UPCoM-Index đi ngang, giao dịch giảm mạnh
Ngày 05/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch trầm lắng. Chỉ số UPCoM-Index tăng nhẹ đầu phiên trước khi đảo chiều và đi ngang vào cuối phiên. Khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm mạnh khi chỉ có 30% số mã cổ phiếu có giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 45,01 điểm, giảm 0,02 điểm (-0,04%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 106.000 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,02 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 45,03 điểm, giữ nguyên mức điểm so với phiên trước đó. Tuy nhiên, tổng khối lượng giao dịch lại chỉ đạt 147.010 đơn vị (giảm 45,63%), với giá trị đạt 1,34 tỷ đồng (giảm 37,87%).
Toàn thị trường có 11 mã tăng giá, 12 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 44.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 30,54% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 8.500 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,16%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,383 tỷ đồng (chiếm 28,46% toàn thị trường).
Mã DGT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 700 đồng (+8,97%), bình quân đạt 8.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VT1 giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.000 đồng (-10%), bình quân đạt 18.000 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.000 cổ phiếu HIG (chiếm 100% khối lượng giao dịch), giúp mã này đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
8.600 |
8.500 |
(100) |
(1,16) |
44.900 |
CHP |
6.500 |
6.200 |
(300) |
(4,62) |
23.600 |
NT2 |
11.000 |
12.000 |
200 |
1,69 |
23.100 |
PSP |
7.200 |
7.100 |
100 |
1,43 |
10.800 |
ICI |
10.100 |
10.100 |
600 |
6,32 |
7.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DGT |
8.500 |
8.500 |
700 |
8,97 |
100 |
SCO |
11.000 |
11.000 |
900 |
8,91 |
100 |
PTP |
7.400 |
7.400 |
600 |
8,82 |
600 |
BTW |
8.100 |
8.100 |
600 |
8,00 |
100 |
ICI |
10.100 |
10.100 |
600 |
6,32 |
7.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VT1 |
18.000 |
18.000 |
(2.000) |
(10,00) |
200 |
IMT |
9.500 |
9.500 |
(1.000) |
(9,52) |
1.600 |
PMT |
5.700 |
5.700 |
(600) |
(9,52) |
100 |
ND2 |
6.900 |
6.900 |
(700) |
(9,21) |
100 |
ABI |
6.900 |
6.500 |
(500) |
(7,14) |
1.100 | |
TTG: Ngày GDKHQ lấy ý kiến bằng văn bản
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|