UPCoM-Index giảm sát ngưỡng 41 điểm
Ngày 16/12/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) lặp lại chu kỳ 2 phiên tăng và 1 phiên giảm điểm. Tâm lý giới đầu tư chán nản khi các sàn chứng khoán niêm yết ngập trong sắc đỏ đã khiến giao dịch trên UPCoM không tránh khỏi xu thế chung.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 41,14 điểm, giảm 1,02 điểm (-2,42%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 123.200 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,31 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,03 điểm, giảm 1,13 điểm (-2,68%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 703.900 đơn vị (giảm 36,40%), với giá trị đạt hơn 10,71 tỷ đồng (giảm 9,43%).
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 24 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 68 mã không có giao dịch.
Với 500.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 71,03% khối lượng toàn thị trường), mã NBW giữ nguyên mức tham chiếu là 17.600 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 8,750 tỷ đồng (chiếm 81,67% toàn thị trường).
Mã STS tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.200 đồng (+10,00%), bình quân đạt 24.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã LCC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 700 đồng (-10,00%), bình quân đạt 6.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã UDJ bình quân đạt 11.500 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-5,74%) với 36.300 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã VPC bình quân đạt 6.000 đồng/cổ phiếu, giảm 500 đồng (-7,69%) với 21.700 cổ phiếu được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 7.200 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là HIG (4.700) và HPT (2.500).
Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu, với 9.900 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã HPT đạt bình quân 15.100 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-1,31%) với 3.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NBW |
- |
17.600 |
- |
- |
500.000 |
PSB |
8.500 |
8.600 |
(600) |
(6,52) |
50.200 |
UDJ |
11.600 |
11.500 |
(700) |
(5,74) |
36.300 |
VPC |
6.000 |
6.000 |
(500) |
(7,69) |
21.700 |
HIG |
20.000 |
20.000 |
- |
- |
9.900 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
STS |
24.200 |
24.200 |
2.200 |
10,00 |
100 |
DDN |
23.700 |
23.700 |
1.700 |
7,73 |
100 |
PTT |
7.000 |
7.000 |
500 |
7,69 |
100 |
HPP |
26.800 |
26.800 |
1.800 |
7,20 |
100 |
DBM |
25.900 |
25.900 |
1.000 |
4,02 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
LCC |
6.300 |
6.300 |
(700) |
(10,00) |
100 |
ND2 |
6.400 |
6.400 |
(700) |
(9,86) |
1.000 |
TTG |
5.800 |
5.800 |
(600) |
(9,38) |
1.800 |
ITD |
12.800 |
12.800 |
(1.300) |
(9,22) |
500 |
VNX |
7.900 |
7.900 |
(800) |
(9,20) |
100 |
SCO: Ngày GDKHQ tạm ứng cổ tức đợt 1/2010 (10%) |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|