UPCoM-Index tăng điểm phiên thứ 2 liên tiếp
Ngày 15/12/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) đã có một phiên giao dịch khá thành công. Chỉ UPCoM-Index tăng nhẹ 0,38% nhưng khối lượng và giá trị giao dịch tăng gấp đôi so với phiên trước.
Đóng cửa giao dịch, UC-Index đạt 42,16 điểm, tăng 0,16 điểm, tương đương tăng 0,38%. Khối lượng giao dịch toàn phiên vượt mức 1 triệu đạt 1.093.514 đơn vị, tăng gần gấp đôi so với phiên trước.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,19 điểm, tăng 0,19 điểm (0,45%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 216.534 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,86 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,16 điểm, tăng 0,16 điểm (0,38%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 1.106.714 đơn vị (tăng 104,19%), với giá trị đạt hơn 11,83 tỷ đồng (tăng 122,24%).
Toàn thị trường có 11 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 69 mã không có giao dịch.
Với 804.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 72,70% khối lượng toàn thị trường), mã DNS bình quân đạt 9.400 đồng/cổ phiếu, giảm 000 đồng (0,00%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 8,043 tỷ đồng (chiếm 67,99% toàn thị trường).
Mã DGT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,88%), bình quân đạt 8.900 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã WSB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.300 đồng (-7,51%), bình quân đạt 16.000 đồng/cổ phiếu với 1.700 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 13.000 cổ phiếu HIG, bán ra 100 cổ phiếu PPP.
Kết thúc phiên giao dịch, HIG đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu, với 17.100 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã PPP đạt bình quân 9.100 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-4,21%) với 400 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNS |
9.400 |
9.400 |
- |
- |
804.600 |
HPT |
14.900 |
15.300 |
300 |
2,00 |
61.734 |
PSB |
9.200 |
9.200 |
(200) |
(2,13) |
36.380 |
IMT |
9.900 |
10.300 |
(100) |
(0,96) |
27.500 |
UDJ |
12.000 |
12.200 |
(300) |
(2,40) |
24.400 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DGT |
8.900 |
8.900 |
800 |
9,88 |
500 |
GTH |
13.500 |
13.500 |
1.200 |
9,76 |
100 |
ACE |
18.100 |
18.100 |
1.600 |
9,70 |
100 |
LCC |
7.000 |
7.000 |
600 |
9,38 |
200 |
MAX |
28.000 |
27.800 |
2.300 |
9,02 |
12.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
WSB |
16.000 |
16.000 |
(1.300) |
(7,51) |
1.700 |
VPC |
6.500 |
6.500 |
(500) |
(7,14) |
11.400 |
PSP |
7.500 |
7.400 |
(500) |
(6,33) |
6.900 |
PTP |
7.500 |
7.500 |
(500) |
(6,25) |
100 |
TNM |
6.400 |
6.100 |
(400) |
(6,15) |
17.600 | | Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|