UPCoM-Index tăng tuần thứ 2 liên tiếp
Ngày 26/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên gia dịch khá giằng co và giảm nhẹ vào nửa cuối phiên giao dịch. Tuy nhiên, với 2 phiên giảm và 3 phiên tăng, chỉ số UPCoM-Index vẫn có tuần tăng điểm thứ 2 liên tiếp khi dừng lại ở mốc 40,44 điểm.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,56 điểm, giảm 0,09 điểm (-0,22%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 192.800 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,46 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,44 điểm, giảm 0,21 điểm (-0,52%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 270.000 đơn vị (tăng 28,33%), với giá trị đạt hơn 3,92 tỷ đồng (tăng 77,03%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,04 điểm (+0,10%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.258.830 đơn vị (+9,00%). Tổng giá trị giao dịch đạt 14,621 tỷ đồng (-7,20%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 251.766 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 2,924 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 13 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 66 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 60.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,37% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 10.600 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (1,92%).
Mã DBM là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,931 tỷ đồng (chiếm 23,71% toàn thị trường), bình quân đạt 3500 đồng/cổ phiếu.
Mã VDN tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+9,57%), bình quân đạt 10.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.700 đồng (-9,94%), bình quân đạt 15.400 đồng/cổ phiếu với 1.100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
10.800 |
10.600 |
200 |
1,92 |
60.400 |
PSB |
8.200 |
8.000 |
- |
- |
37.300 |
DBM |
- |
30.500 |
- |
- |
28.200 |
MAX |
24.900 |
27.200 |
(400) |
(1,45) |
22.500 |
SPC |
13.000 |
12.000 |
(200) |
(1,64) |
20.600 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VDN |
10.300 |
10.300 |
900 |
9,57 |
100 |
ACC |
23.000 |
23.100 |
2.000 |
9,48 |
300 |
VCT |
14.900 |
14.900 |
1.100 |
7,97 |
800 |
BTW |
8.400 |
8.400 |
600 |
7,69 |
100 |
ITD |
14.000 |
14.000 |
1.000 |
7,69 |
1.600 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
15.400 |
15.400 |
(1.700) |
(9,94) |
1.100 |
NBW |
44.600 |
44.600 |
(4.900) |
(9,90) |
100 |
GDW |
7.500 |
7.500 |
(800) |
(9,64) |
1.000 |
TTG |
5.700 |
5.700 |
(600) |
(9,52) |
100 |
DPP |
11.600 |
11.600 |
(1.100) |
(8,66) |
100 | | Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|