UPCoM-Index giảm nhẹ, thanh khoản giảm mạnh
Ngày 22/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) lại quay đầu giảm điểm sau phiên tăng điểm không thuyết phục trước đó. Thanh khoản giảm mạnh chỉ bằng 1/2 giá trị giao dịch bình quân trong tuần.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 43,00 điểm, tăng 0,06 điểm (0,14%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 115.475 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,59 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,89 điểm, giảm 0,05 điểm (-0,12%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 144.675 đơn vị (giảm 50,16%), với giá trị đạt hơn 1,87 tỷ đồng (giảm 55,48%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,58 điểm (-1,33%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.245.875 đơn vị (-14,95%). Tổng giá trị giao dịch đạt 17,320 tỷ đồng (-9,70%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 249.175 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,464 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 15 mã tăng giá, 9 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 72 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 21.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 14,79% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ giữ nguyên mức tham chiếu là 13.000 đồng/cổ phiếu.
Mã DBM là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,494 tỷ đồng (chiếm 26,46% toàn thị trường), bình quân đạt 24.200 đồng/cổ phiếu.
Mã SCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+9,28%), bình quân đạt 10.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ACE giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.600 đồng (-9,41%), bình quân đạt 15.400 đồng/cổ phiếu với 1.100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
13.000 |
13.000 |
- |
- |
21.400 |
PSB |
9.100 |
9.200 |
(200) |
(2,13) |
19.675 |
DBM |
- |
24.200 |
- |
- |
19.000 |
CHP |
7.300 |
7.300 |
- |
- |
16.600 |
SMB |
14.800 |
15.000 |
200 |
1,35 |
11.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SCO |
10.600 |
10.600 |
900 |
9,28 |
100 |
TNM |
7.300 |
7.300 |
600 |
8,96 |
100 |
LCC |
6.300 |
6.300 |
500 |
8,62 |
1.000 |
HPT |
15.500 |
15.500 |
1.100 |
7,64 |
100 |
PPP |
9.800 |
9.800 |
600 |
6,52 |
1.300 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ACE |
15.300 |
15.400 |
(1.600) |
(9,41) |
1.100 |
WTC |
10.200 |
10.200 |
(1.000) |
(8,93) |
400 |
ICI |
10.800 |
11.400 |
(500) |
(4,20) |
6.600 |
MAX |
26.900 |
26.400 |
(600) |
(2,22) |
400 |
PSB |
9.100 |
9.200 |
(200) |
(2,13) |
19.675 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|