UPCoM-Index giảm còn 43,02 điểm
Ngày 19/10/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) giảm phiên thứ 8 liên tiếp. Thanh khoản tăng trở lại nhưng vẫn ở dưới mức bình quân từ đầu năm đến nay.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,95 điểm, giảm 0,32 điểm (-0,74%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 340.700 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,93 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 43,02 điểm, giảm 0,25 điểm (-0,58%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 401.800 đơn vị (tăng 190,53%), với giá trị đạt hơn 5,93 tỷ đồng (tăng 250,53%).
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 21 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 66 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 77.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,19% khối lượng toàn thị trường), mã DBM bình quân đạt 24.200 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (1,68%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,974 tỷ đồng (chiếm 33,29% toàn thị trường).
Mã IHK tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,88%), bình quân đạt 8.900 đồng/cổ phiếu với 1.300 đơn vị được thỏa thuận.
Mã GTH giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.300 đồng (-9,77%), bình quân đạt 12.000 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
Phiên này, sàn UPCoM đón thêm thành viên thứ 102 là cổ phiếu STU của CTCP Môi trường và Công trình Đô thị Sơn Tây. Tuy nhiên, cổ phiếu này chưa có giao dịch trong ngày chào sàn.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DBM |
22.000 |
24.200 |
400 |
1,68 |
77.100 |
SHP |
5.500 |
5.100 |
(500) |
(8,93) |
76.300 |
PSB |
9.700 |
9.500 |
(300) |
(3,06) |
48.800 |
MAX |
25.000 |
25.500 |
(1.400) |
(5,20) |
43.900 |
HU1 |
25.000 |
25.000 |
(2.000) |
(7,41) |
25.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IHK |
8.900 |
8.900 |
800 |
9,88 |
1.300 |
SCO |
8.100 |
8.100 |
700 |
9,46 |
100 |
PMT |
7.300 |
7.300 |
600 |
8,96 |
400 |
IMT |
11.600 |
11.500 |
900 |
8,49 |
3.600 |
HPT |
14.000 |
14.900 |
400 |
2,76 |
20.200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
GTH |
12.000 |
12.000 |
(1.300) |
(9,77) |
2.000 |
WTC |
12.200 |
12.200 |
(1.300) |
(9,63) |
300 |
ACE |
15.000 |
15.000 |
(1.500) |
(9,09) |
1.000 |
SHP |
5.500 |
5.100 |
(500) |
(8,93) |
76.300 |
VPC |
7.200 |
7.200 |
(700) |
(8,86) |
20.700 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|