UPCoM-Index trái chiều 2 sàn niêm yết
Ngày 24/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp, đi ngược lại xu thế chung của 2 sàn chứng khoán niêm yết. Tuy nhiên, sau một tuần giao dịch với 3 phiên giảm và 2 phiên tăng, chỉ số UPCoM-Index vẫn mất đi 1,30 điểm, tương đương giảm 2,68%.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 47,50 điểm, tăng 0,32 điểm (0,68%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 194.935 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,71 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 47,24 điểm, tăng 0,06 điểm (0,13%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 264.335 đơn vị (giảm 59,66%), với giá trị đạt hơn 3,59 tỷ đồng (giảm 64,23%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 1,30 điểm (-2,68%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 2.485.510 đơn vị (+507,93%). Tổng giá trị giao dịch đạt 39,958 tỷ đồng (+735,64%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 497.102 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 7,992 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 15 mã tăng giá, 18 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 62 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 59.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,36% khối lượng toàn thị trường), mã PSB giữ nguyên mức tham chiếu là 11.000 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,649 tỷ đồng (chiếm 18,08% toàn thị trường).
Mã IMT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.400 đồng (+10%), bình quân đạt 15.400 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã WTC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.700 đồng (-10%), bình quân đạt 24.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
11.000 |
11.000 |
- |
- |
59.100 |
VPC |
8.400 |
8.600 |
(100) |
(1,15) |
31.800 |
ITD |
18.100 |
18.100 |
400 |
2,26 |
28.300 |
UDJ |
15.100 |
15.200 |
100 |
0,66 |
18.200 |
TNM |
8.400 |
8.600 |
(100) |
(1,15) |
16.600 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IMT |
15.400 |
15.400 |
1.400 |
10,00 |
500 |
PDN |
48.400 |
48.400 |
4.400 |
10,00 |
1.000 |
IN4 |
18.500 |
18.500 |
1.600 |
9,47 |
100 |
LCC |
11.000 |
11.000 |
900 |
8,91 |
200 |
GTH |
13.500 |
13.500 |
1.100 |
8,87 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
WTC |
24.300 |
24.300 |
(2.700) |
(10,00) |
100 |
ICI |
13.300 |
13.300 |
(1.400) |
(9,52) |
1.300 |
TTG |
7.200 |
7.200 |
(700) |
(8,86) |
1.200 |
DGT |
12.500 |
12.500 |
(1.200) |
(8,76) |
1.000 |
GDW |
8.200 |
8.200 |
(700) |
(7,87) |
1.200 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|