UPCoM-Index tăng nhẹ lên mức 47,46 điểm
Ngày 14/09/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên đảo chiều tăng điểm nhẹ sau 2 phiên điều chỉnh. Chỉ số UPCoM-Index tiếp tục giằng co quanh mức 47 điểm phiên thứ 6 liên tiếp mà chưa xác định được xu thế. Khối lượng và giá trị giao dịch vẫn sụt giảm mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 47,32 điểm, tăng 0,16 điểm (0,34%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 324.525 đơn vị với giá trị đạt hơn 3,28 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 47,46 điểm, tăng 0,30 điểm (0,64%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 408.845 đơn vị (giảm 37,61%), với giá trị đạt hơn 4,78 tỷ đồng (giảm 52,37%).
Toàn thị trường có 24 mã tăng giá, 10 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 55 mã không có giao dịch.
Với 150.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 36,71% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 7.600 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (2,70%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,111 tỷ đồng (chiếm 23,23% toàn thị trường).
Mã GTH tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.300 đồng (+9,85%), bình quân đạt 14.500 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HPT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.900 đồng (-9,95%), bình quân đạt 17.200 đồng/cổ phiếu với 1.500 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục phiên thứ 4 liên tiếp mua ròng cổ phiếu HIG với khối lượng là 1.700 đơn vị. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.200 đồng/cổ phiếu, tăng 900 đồng (4,66%) với 6.700 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
7.600 |
7.600 |
200 |
2,70 |
150.100 |
UDJ |
15.000 |
14.900 |
200 |
1,36 |
68.000 |
PSB |
11.200 |
11.200 |
- |
- |
52.825 |
TCO |
10.800 |
10.800 |
300 |
2,86 |
25.100 |
DBM |
29.300 |
29.300 |
(800) |
(2,66) |
23.320 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
GTH |
14.500 |
14.500 |
1.300 |
9,85 |
500 |
MAS |
14.900 |
14.900 |
1.300 |
9,56 |
100 |
TNM |
8.900 |
9.000 |
700 |
8,43 |
700 |
LCC |
9.400 |
9.400 |
700 |
8,05 |
2.000 |
GDW |
8.400 |
8.400 |
600 |
7,69 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPT |
17.200 |
17.200 |
(1.900) |
(9,95) |
1.500 |
PSL |
23.000 |
23.000 |
(2.200) |
(8,73) |
100 |
TNB |
14.600 |
14.600 |
(1.300) |
(8,18) |
200 |
IHK |
10.500 |
10.500 |
(600) |
(5,41) |
500 |
HU1 |
32.900 |
35.300 |
(1.200) |
(3,29) |
300 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|