UPCoM-Index mất hơn 5% giá trị sau một tuần giao dịch
Ngày 27/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) kết thúc tuần giao dịch trong sắc đỏ. Đánh dấu tuần giảm thứ 6 liên tiếp của chỉ số này. Với 4 phiên giảm và 1 phiên tăng duy nhất, UPCoM-Index đóng cửa tuần ở mức 46,15 điểm, giảm 2,46 điểm so với tuần trước đó.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 45,98 điểm, giảm 0,22 điểm (-0,48%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 276.100 đơn vị với giá trị đạt hơn 3,16 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 46,15 điểm, giảm 0,05 điểm (-0,11%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 419.400 đơn vị (tăng 4,22%), với giá trị đạt hơn 5,06 tỷ đồng (giảm 16,12%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 2,46 điểm (-5,06%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 2.483.954 đơn vị (-59,41%). Tổng giá trị giao dịch đạt 32,948 tỷ đồng (-63,13%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 496.791 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 6,590 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 20 mã tăng giá, 11 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 49 mã không có giao dịch.
Với 96.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 23,03% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 14.200 đồng/cổ phiếu, tăng 300 đồng (2,16%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,368 tỷ đồng (chiếm 27,04% toàn thị trường).
Mã VCT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.400 đồng (+9,59%), bình quân đạt 16.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã CFC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.700 đồng (-9,89%), bình quân đạt 24.600 đồng/cổ phiếu với 800 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 4.400 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 18.300 đồng/cổ phiếu, giảm 1.300 đồng (-6,63%) với 8.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
14.200 |
14.200 |
300 |
2,16 |
96.600 |
API |
14.200 |
13.800 |
400 |
2,99 |
83.900 |
GDW |
- |
8.800 |
- |
- |
34.000 |
PSB |
10.000 |
10.000 |
400 |
4,17 |
24.200 |
IMT |
14.700 |
14.500 |
300 |
2,11 |
21.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
16.000 |
16.000 |
1.400 |
9,59 |
100 |
PMT |
8.200 |
8.200 |
700 |
9,33 |
1.000 |
PTP |
9.900 |
9.900 |
800 |
8,79 |
2.300 |
TTG |
8.300 |
8.300 |
600 |
7,79 |
800 |
PFV |
36.000 |
36.000 |
2.600 |
7,78 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
CFC |
24.600 |
24.600 |
(2.700) |
(9,89) |
800 |
HPP |
26.600 |
26.600 |
(2.800) |
(9,52) |
1.000 |
LCC |
8.900 |
8.900 |
(900) |
(9,18) |
100 |
WSB |
14.200 |
14.200 |
(1.300) |
(8,39) |
100 |
ACC |
21.700 |
22.100 |
(2.000) |
(8,30) |
5.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|