UPCoM-Index giảm 3,03% sau một tuần giao dịch
Ngày 13/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tăng nhẹ trở lại trong phiên cuối tuần nhưng không thể đảo ngược được xu thế giảm điểm của thị trường. Như vậy, sau một tuần giao dịch với cùng với 3 phiên giảm và 2 phiên tăng, chỉ số UPCoM-Index đã mất đi 1,53 điểm, tương đương giảm 3,03%.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 48,98 điểm, tăng 0,87 điểm (1,81%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 387.281 đơn vị với giá trị đạt hơn 6,44 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 48,92 điểm, tăng 0,81 điểm (1,68%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 626.410 đơn vị (tăng 10,43%), với giá trị đạt hơn 9,70 tỷ đồng (tăng 21,07%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 1,53 điểm (-3,03%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 3.268.704 đơn vị (+24,65%). Tổng giá trị giao dịch đạt 51,409 tỷ đồng (+52,37%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 653.741 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 10,282 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 30 mã tăng giá, 10 mã giảm giá, 1 mã đứng giá và 45 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 121.581 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,41% khối lượng toàn thị trường), mã HPT bình quân đạt 17.900 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (0,56%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,961 tỷ đồng (chiếm 20,21% toàn thị trường).
Mã HU1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 3.100 đồng (+10%), bình quân đạt 34.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã DAP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.100 đồng (-10%), bình quân đạt 27.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPT |
18.200 |
17.900 |
100 |
0,56 |
121.581 |
API |
15.500 |
15.100 |
500 |
3,42 |
57.400 |
VDN |
14.300 |
14.200 |
200 |
1,43 |
42.760 |
DBM |
30.400 |
30.400 |
(3.300) |
(9,79) |
37.000 |
VPC |
10.000 |
9.800 |
700 |
7,69 |
35.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
34.100 |
34.100 |
3.100 |
10,00 |
100 |
VCT |
17.800 |
17.800 |
1.600 |
9,88 |
100 |
TGP |
8.900 |
9.000 |
800 |
9,76 |
4.200 |
GTH |
13.500 |
13.500 |
1.200 |
9,76 |
14.800 |
SSF |
15.800 |
15.800 |
1.400 |
9,72 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DAP |
27.900 |
27.900 |
(3.100) |
(10,00) |
100 |
TCO |
28.800 |
28.800 |
(3.200) |
(10,00) |
1.600 |
DBM |
30.400 |
30.400 |
(3.300) |
(9,79) |
37.000 |
LCC |
8.200 |
8.200 |
(800) |
(8,89) |
100 |
HPP |
32.600 |
33.200 |
(3.000) |
(8,29) |
11.800 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|