UPCoM-Index tăng 7,32% sau 1 tuần giao dịch
Ngày 16/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên điều chỉnh giảm nhẹ sau 3 phiên tăng điểm liên tiếp. Như vậy, sau một tuần giao dịch, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 4,10 điểm (+7,32%).
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 59,41 điểm, giảm 0,89 điểm (-1,48%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 732.591 đơn vị với giá trị đạt hơn 13,62 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 60,09 điểm, giảm 0,21 điểm (-0,35%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 2.021.174 đơn vị (tăng 52,08%), với giá trị đạt hơn 37,21 tỷ đồng (tăng 45,76%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 4,10 điểm (+7,32%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 8.208.477 đơn vị (-15,78%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 150,424 tỷ đồng (-11,52%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 1.641.695 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 30,085 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 34 mã tăng giá, 12 mã giảm giá, 1 mã đứng giá và 34 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 12.835 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là PSB (7.835) và UDJ (5.000).
Với 357.844 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 17,7% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 15.100 đồng/cổ phiếu, tăng 900 đồng (6,34%).
Trong khi đó, mã UDJ lại là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 7,337 tỷ đồng (chiếm 19,72% toàn thị trường), bình quân đạt 25.100 đồng/cổ phiếu, tăng 500 đồng (2,03%)..
Mã BTG tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.300 đồng (+10%), bình quân đạt 25.300 đồng/cổ phiếu với 80 đơn vị được thỏa thuận.
Mã IN4 giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.000 đồng (-9,95%), bình quân đạt 18.100 đồng/cổ phiếu với 2.080 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
15.600 |
15.100 |
900 |
6,34 |
357.844 |
UDJ |
25.300 |
25.100 |
500 |
2,03 |
292.277 |
PSP |
14.600 |
14.300 |
1.000 |
7,52 |
209.876 |
VPC |
13.700 |
13.600 |
1.100 |
8,80 |
147.270 |
CHP |
11.400 |
10.900 |
500 |
4,81 |
139.100 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BTG |
25.300 |
25.300 |
2.300 |
10,00 |
80 |
HU1 |
35.300 |
35.300 |
3.200 |
9,97 |
14.316 |
DAP |
38.000 |
38.000 |
3.400 |
9,83 |
10 |
PTP |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
10 |
IHK |
19.600 |
19.600 |
1.700 |
9,50 |
160 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IN4 |
18.100 |
18.100 |
(2.000) |
(9,95) |
2.080 |
DBM |
37.200 |
37.200 |
(4.100) |
(9,93) |
15.900 |
NT2 |
14.900 |
14.900 |
(1.600) |
(9,70) |
34.610 |
LCC |
12.200 |
12.200 |
(1.300) |
(9,63) |
26.000 |
KMT |
17.000 |
17.000 |
(1.800) |
(9,57) |
50 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|