UPCoM-Index tăng lên mức 58,63 điểm
Ngày 14/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có một phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp, đưa chỉ số UPCoM-Index lên mức cao nhất kể từ 8/12/2009. Khối lượng và giá trị tiếp tục tăng khá, trong đó mã NT2 đóng góp gần một nửa lượng giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 57,88 điểm, tăng 0,02 điểm (0,03%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 626.635 đơn vị với giá trị đạt hơn 10,75 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 58,63 điểm, tăng 0,77 điểm (1,33%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 2.085.666 đơn vị (tăng 50,78%), với giá trị đạt hơn 33,83 tỷ đồng (tăng 29,04%).
Toàn thị trường có 21 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 34 mã không có giao dịch.
Với 1.063.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 50,97% khối lượng toàn thị trường), mã NT2 bình quân đạt 15.800 đồng/cổ phiếu, tăng 1.000 đồng (6,76%). Đây là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 14,513 tỷ đồng (chiếm 42,91% toàn thị trường).
Mã CFC tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.600 đồng (+10%), bình quân đạt 28.600 đồng/cổ phiếu với 2.600 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 4.200 đồng (-9,81%), bình quân đạt 38.600 đồng/cổ phiếu với 40 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.270 đơn vị, gồm 3 mã cổ phiếu là KMT (736), MAS (500) và HIG (34).
Kết thúc phiên, KMT đạt bình quân 18.800 đồng/cổ phiếu, tăng 1.200 đồng (6,82%) với 736 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã MAS bình quân đạt 21.200 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-1,85%) với 530 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã HIG bình quân đạt 26.600 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-1,48%) với 4.376 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NT2 |
14.700 |
15.800 |
1.000 |
6,76 |
1.063.100 |
UDJ |
24.300 |
23.900 |
(300) |
(1,24) |
217.155 |
TNM |
16.200 |
16.400 |
400 |
2,50 |
138.040 |
PSP |
13.500 |
12.900 |
200 |
1,57 |
126.158 |
PSB |
14.100 |
13.900 |
(200) |
(1,42) |
122.801 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
CFC |
28.600 |
28.600 |
2.600 |
10,00 |
2.600 |
DPP |
17.500 |
17.600 |
1.600 |
10,00 |
1.160 |
CT3 |
64.000 |
64.000 |
5.700 |
9,78 |
10 |
PTH |
37.100 |
37.100 |
3.300 |
9,76 |
500 |
DAP |
31.500 |
31.500 |
2.800 |
9,76 |
10 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
38.600 |
38.600 |
(4.200) |
(9,81) |
40 |
NBW |
32.400 |
32.500 |
(3.500) |
(9,72) |
610 |
GTH |
18.500 |
18.500 |
(1.900) |
(9,31) |
1.000 |
ICI |
20.100 |
20.000 |
(2.000) |
(9,09) |
23.581 |
TGP |
10.500 |
10.300 |
(800) |
(7,21) |
24.290 | | Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|