Ngày thứ 2 khớp lệnh liên tục, giao dịch trên UPCoM tiếp tục giảm
Ngày 20/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên mất điểm thứ 3 liên tiếp. Chỉ số UPCoM-Index đi ngang trong phiên giao dịch buổi sáng trước khi tụt dốc mạnh trong phiên buổi chiều. Đáng chú ý là khối lượng và giá trị giao dịch tiếp tục giảm mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 56,94 điểm, giảm 1,48 điểm (-2,53%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 751.240 đơn vị với giá trị đạt hơn 16,66 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 56,90 điểm, giảm 1,52 điểm (-2,60%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 1.302.950 đơn vị (giảm 43,53%), với giá trị đạt hơn 26,66 tỷ đồng (giảm 36,89%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 28 mã giảm giá, 2 mã đứng giá và 34 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 235.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 18,08% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 23.900 đồng/cổ phiếu, giảm 1.000 đồng (-4,02%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 5,617 tỷ đồng (chiếm 21,07% toàn thị trường).
Mã PTH tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 3.800 đồng (+10%), bình quân đạt 41.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.600 đồng (-10%), bình quân đạt 32.400 đồng/cổ phiếu với 1.500 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
23.800 |
23.900 |
(1.000) |
(4,02) |
235.600 |
ITD |
23.500 |
23.700 |
2.000 |
9,22 |
107.300 |
CHP |
10.900 |
11.000 |
(300) |
(2,65) |
102.200 |
TNM |
14.700 |
14.900 |
(1.400) |
(8,59) |
98.900 |
API |
18.300 |
18.400 |
(400) |
(2,13) |
93.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PTH |
41.800 |
41.800 |
3.800 |
10,00 |
100 |
VNX |
15.500 |
15.500 |
1.400 |
9,93 |
1.000 |
IMT |
26.600 |
26.600 |
2.400 |
9,92 |
11.600 |
HU1 |
42.600 |
42.600 |
3.800 |
9,79 |
20.200 |
DPP |
21.400 |
21.400 |
1.900 |
9,74 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
32.400 |
32.400 |
(3.600) |
(10,00) |
1.500 |
SSF |
15.400 |
15.400 |
(1.700) |
(9,94) |
1.800 |
NT2 |
12.900 |
12.900 |
(1.400) |
(9,79) |
30.700 |
GDW |
17.000 |
17.000 |
(1.800) |
(9,57) |
110 |
GTH |
17.800 |
17.800 |
(1.800) |
(9,18) |
23.100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|