Ngày đầu tiên khớp lệnh liên tục, UPCoM-Index giảm nhẹ
Ngày 19/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch đầu tiên khớp lệnh liên tục và kéo dài thời gian giao dịch. Khối lượng và giá trị giao dịch tăng nhẹ so với phiên trước nhưng số cổ phiếu giảm giá lại chiếm ưu thế. Kết thúc phiên, chỉ số UPCoM-Index đóng cửa giảm 1,67 điểm (-2,78%).
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 58,77 điểm, giảm 1,32 điểm (-2,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 1.442.185 đơn vị với giá trị đạt hơn 25,69 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 58,42 điểm, giảm 1,67 điểm (-2,78%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 2.307.285 đơn vị (tăng 14,16%), với giá trị đạt hơn 42,24 tỷ đồng (tăng 13,52%).
Toàn thị trường có 16 mã tăng giá, 27 mã giảm giá, 2 mã đứng giá và 36 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 368.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 15,97% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 11.600 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (3,57%).
Trong khi đó, UDJ lại là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 9,149 tỷ đồng (chiếm 21,66% toàn thị trường), bình quân đạt 24.900 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-0,80%).
Mã HU1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 3.500 đồng (+9,92%), bình quân đạt 38.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 4.000 đồng (-10%), bình quân đạt 36.000 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
11.400 |
11.600 |
400 |
3,57 |
368.400 |
UDJ |
24.300 |
24.900 |
(200) |
(0,80) |
367.000 |
CHP |
11.500 |
11.300 |
400 |
3,67 |
191.600 |
PSB |
14.400 |
14.800 |
(300) |
(1,99) |
187.700 |
API |
18.800 |
18.800 |
200 |
1,08 |
171.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
38.800 |
38.800 |
3.500 |
9,92 |
100 |
HPT |
23.700 |
23.700 |
2.100 |
9,72 |
28.500 |
ICI |
25.100 |
25.100 |
2.200 |
9,61 |
62.200 |
ITD |
21.800 |
21.700 |
1.800 |
9,05 |
12.500 |
DNT |
13.800 |
13.700 |
1.100 |
8,73 |
1.200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
36.000 |
36.000 |
(4.000) |
(10,00) |
2.000 |
SSF |
17.100 |
17.100 |
(1.900) |
(10,00) |
200 |
TNB |
40.400 |
40.400 |
(4.400) |
(9,82) |
1.000 |
IHK |
17.700 |
17.700 |
(1.900) |
(9,69) |
9.600 |
GTH |
19.600 |
19.600 |
(2.100) |
(9,68) |
15.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|