HOSE: Chính thức phân ngành các công ty niêm yết theo chuẩn GICS®
Sở GDCK TP.HCM (HOSE) đã chính thức phân ngành các công ty niêm yết theo chuẩn GICS® và triển khai 10 chỉ số ngành, áp dụng vào ngày 25/1/2016, cùng thời điểm chuyển kỳ của bộ chỉ số HOSE –Index.
GICS® (Global Industry Classification Standards – Chuẩn phân ngành toàn cầu) là chuẩn phân ngành được phát triển bởi tổ chức MSCI và S&P Dow Jones Indexes – nhằm cung cấp một công cụ đầu tư hiệu quả, chi tiết và linh hoạt để nhà đầu tư có thể nắm bắt được những thực tế và thay đổi nhanh chóng của các ngành, lĩnh vực.
Chuẩn phân ngành GICS® được chia làm 4 cấp độ, từ tổng quát đến chi tiết:
Nguồn: MSCI
Do GICS® có hệ thống phân cấp rất chặt chẽ, ở mỗi cấp độ mỗi một công ty chỉ được phân vào một hạng mục duy nhất. Dưới đây là một ví dụ điển hình:
Chuẩn phân ngành GICS® được sử dụng để xác định hoạt động kinh doanh chính của mỗi công ty. Theo quy tắc chung, một công ty sẽ được phân loại vào Tiểu ngành nếu doanh thu từ Tiểu ngành đó chiếm tối thiểu 60% cơ cấu doanh thu của công ty. Trường hợp công ty kinh doanh đa ngành nghề mà không có Tiểu ngành nào đóng góp hơn 60% doanh thu thì công ty sẽ được phân vào Tiểu ngành tạo ra doanh thu chủ đạo. Trường hợp không có Tiểu ngành nào tạo ra doanh thu chủ đạo, việc phân ngành sẽ dựa vào các phân tích cụ thể hơn, sâu hơn dựa vào dữ liệu sẵn có và thông tin thị trường để đảm bảo thể hiện chính xác nhất bản chất kinh doanh của công ty. Đối với các trường hợp niêm yết mới, việc phân loại sẽ dựa vào mô tả các hoạt động của công ty và kết quả kinh doanh trong bản cáo bạch.
Nhằm đảm bảo độ chính xác và tính thực tế của GICS®, khi công ty tiến hành tái cấu trúc hoặc khi báo cáo thường niên mới được công bố, MSCI sẽ tiến hành đánh giá lại và bổ sung, thay đổi phân loại nếu cần thiết. Với mục tiêu cung cấp một hệ thống phân ngành ổn định, các thay đổi sẽ được giới hạn ở cấp Tiểu ngành, bỏ qua các yếu tố ảnh hưởng nhất thời tới hiệu quả các hoạt động của công ty.
Thông tin chi tiết về các chỉ số ngành như sau:
STT
|
Tên chỉ số
(Tiếng Anh)
|
Tên chỉ số
(Tiếng Việt)
|
1
|
VNAllshare Financials Ex Real Estate
|
VNAllshare Tài chính
(loại trừ bất động sản).
|
2
|
VNAllshare Consumer Staples
|
VNAllshare Hàng tiêu dùng thiết yếu
|
3
|
VNAllshare Real Estate
|
VNAllshare Bất động sản
|
4
|
VNAllshare Industrials
|
VNAllshare Công nghiệp
|
5
|
VNAllshare Materials
|
VNAllshare Nguyên vật liệu
|
6
|
VNAllshare Consumer Discretionary
|
VNAllshare Hàng tiêu dùng
|
7
|
VNAllshare Utilities
|
VNAllshare Dịch vụ tiện ích
|
8
|
VNAllshare Energy
|
VNAllshare Năng lượng
|
9
|
VNAllshare Health Care
|
VNAllshare Chăm sóc sức khỏe
|
10
|
VNAllshare Information Technology
|
VNAllshare Công nghệ thông tin
|
- Loại chỉ số: Chỉ số giá
- Ngày cơ sở: 22/1/2016
- Giá trị cơ sở: 533.49
- Giới hạn tỷ trọng vốn hóa (capping): Không áp dụng
- Chuẩn phân ngành các công ty trong chỉ số: căn cứ vào phân ngành GICS® do MSCI/S&P thực hiện và danh mục cổ phiếu thành phần sẽ được cập nhật định kỳ vào thời điểm chuyển kỳ Bộ chỉ số HOSE-Index.
Để nhà đầu tư có thêm thông tin tham khảo, Sở GDCK TP.HCM cung cấp thêm các chỉ số thống kê cơ bản theo từng ngành như sau:
Ngành
|
ROA
9 tháng 2015
|
ROE
9 tháng 2015
|
Real Estate
|
1.49%
|
4.11%
|
Consumer Discretionary
|
6.99%
|
14.58%
|
Consumer Staples
|
8.94%
|
20.34%
|
Energy
|
5.22%
|
10.93%
|
Financials Ex Real Estate
|
0.79%
|
7.79%
|
Health Care
|
0.68%
|
1.55%
|
Industrials
|
3.81%
|
8.06%
|
Information Technology
|
6.67%
|
15.39%
|
Materials
|
5.63%
|
11.60%
|
Utilities
|
4.72%
|
9.94%
|
Ngoài ra, thông tin phân ngành các công ty niêm yết sẽ được cập nhật trên website của Sở GDCK TP.HCM www.hsx.vn. /.
|