20 ngân hàng châu Âu gặp nguy hiểm nhất nếu PIIGS vỡ nợ
(Vietstock) – Các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu (EU) đang đau đầu về việc tìm ra giải pháp cho cuộc khủng hoảng nợ. Cùng lúc đó, các ngân hàng trên khắp châu Âu rất hy vọng các nhà lãnh đạo sẽ cùng hành động trước khi quá muộn.
* 10,792 tấn vàng dự trữ có cứu được Eurozone?
* 10 sự kiện quan trọng quyết định tương lai châu Âu
Điều kiện kinh tế tại các quốc gia trung tâm Eurozone như Đức đã bắt đầu hứng chịu tác động và các dấu hiệu về việc thắt chặt điều kiện tín dụng đối với ngân hàng đang xuất hiện tràn lan. Các ngân hàng có dư nợ cho vay nhóm PIIGS cao là những tổ chức đầu tiên cảm nhận được tác động nặng nề từ sự vỡ nợ hoặc rút lui của một quốc gia. (PIIGS được ghép từ chữ cái đầu trong tên của các quốc gia Bồ Đào Nha, Ý, Ireland, Hy Lạp, và Tây Ban Nha).
Business Insider đã liệt kê danh sách những ngân hàng lớn nhất châu Âu xét về tổng tài sản và so sánh vốn hóa thị trường, vốn chủ sở hữu và tổng dư nợ cho vay nhóm PIIGS theo số liệu từ Bloomberg và đợt thanh tra ngân hàng (stress tests) của Ủy ban Ngân hàng châu Âu (EBA). Sau đó, Business Insider tính tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng. Chú ý rằng HSBC, ING và Societe Generale đều không có mặt trong danh sách này.
Theo Business Insider, nếu khủng hoảng nợ Eurozone tiếp tục leo thang, sẽ có nhiều ngân hàng chịu sức ép nặng nề do các khoản vay dành cho các quốc gia PIIGS và không thể vay thêm tiền.
Sau đây là danh sách 20 ngân hàng có tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu cao nhất theo tính toán của Business Insider.
1. Allied Irish Banks (Ireland)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 129.02 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 2 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 0.387 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 33,352%
2. Banca MPS (Ý)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 290.98 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 7.96 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 6.24 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 4,666%
3. Banco Popular Español (Tây Ban Nha)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 182.94 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 6.91 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 9.49 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,927%
4. Intesa Sanpaolo Group (Ý)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 607.03 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 51.06 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 37.07 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,638%
5. EFG Eurobank Ergasias (Hy Lạp)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 76.01 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 2.07 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 4.74 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,601%
6. BBVA (Tây Ban Nha)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 552.90 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 52.80 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 35.39 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,566%
7. Bank of Ireland (Ireland)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 102.43 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 1.39 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 7.40 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,385%
8. Unicredit (Ý)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 541.54 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 34.41 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 50.59 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 1,070%
9. Banco Santander (Tây Ban Nha)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 567.20 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 92.08 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 59.51 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 953%
10. Dexia (Bỉ)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 132.95 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 5.229 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 10.34 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 552%
11. Commerzbank (Đức)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 67.38 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 18.45 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 14.60 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 462%
12. BNP Paribas (Pháp)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 280.96 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 79.91 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 78.43 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 358%
13. Deutsche Bank (Đức)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 140.61 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 49.73 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 43.02 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 327%
14. Credit Agricole (Pháp)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 192.06 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 29.97 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 65.50 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 293%
15. KBC Bank (Bỉ)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 39.70 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 9.05 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 16.09 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 247%
16. DZ Bank (Đức)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 24.69 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: N/a
- Vốn chủ sở hữu: 10.34 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 239%
17. Landesbank Baden-Württemberg (Đức)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 32.05 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 11.27 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 13.94 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 230%
18. Barclays (Anh)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 123.51 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 43.91 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 65.510 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 189%
19. Landesbank Berlin (Đức)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 13.11 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 5.60 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 7.31 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 179%
20. Royal Bank of Scotland Group (Anh)
- Dư nợ cho vay nhóm PIIGS: 146.42 tỷ USD
- Vốn hóa thị trường: 60.96 tỷ USD
- Vốn chủ sở hữu: 83.58 tỷ USD
- Tỷ lệ Dư nợ cho vay nhóm PIIGS/Vốn chủ sở hữu: 175%
Phạm Thị Phước (Theo Business Insider)
|