UPCoM-Index giảm nhẹ sau 2 phiên tăng
Ngày 31/10/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm số điểm tối thiểu 0,01 điểm. Giá trị giao dịch tăng lên 1,7 tỷ đồng nhờ lực cầu của khối ngoại đối với cổ phiếu BTW. Tuy nhiên, số lượng cổ phiếu có giao dịch vẫn chỉ chiếm 25% tổng số lượng cổ phiếu đăng ký tại sàn này.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 30,67 điểm, giảm 0,01 điểm (-0,03%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 250.600 đơn vị (tăng 62,52%), với giá trị đạt hơn 1,70 tỷ đồng (tăng 63,40%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 9 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 95 mã không có giao dịch.
Với 123.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 49,32% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 7.200 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-2,70%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,892 tỷ đồng (chiếm 52,59% toàn thị trường).
Mã VDT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 600 đồng (+10%), bình quân đạt 6.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HPT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.200 đồng (-9,60%), bình quân đạt 11.300 đồng/cổ phiếu với 3.600 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 15.600 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là BTW (15.200) và DBM (400), bán ra 100 cổ phiếu là HPL.
Kết thúc phiên, BTW đạt bình quân 7.600 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,30%) với 37.700 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã DBM bình quân đạt 15.000 đồng/cổ phiếu, giảm 1.500 đồng (-9,09%) với 2.400 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã HPL bình quân đạt 11.600 đồng/cổ phiếu, tăng 1.000 đồng (9,43%) với 100 cổ phiếu được thỏa thuận.
Phiên này, cổ phiếu VTA chính thức giao dịch trên sàn UPCoM (chuyển từ HNX sang) với giá tham chiếu 2.400 đồng/cp. Kết thúc phiên, VTA đạt bình quân 2.500 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (4,17%) với 100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
7.200 |
7.200 |
(200) |
(2,70) |
123.600 |
BTW |
7.300 |
7.600 |
(100) |
(1,30) |
37.700 |
PSB |
3.900 |
3.900 |
- |
- |
21.500 |
FBA |
3.000 |
3.000 |
200 |
7,14 |
12.300 |
IMT |
2.500 |
2.600 |
(100) |
(3,70) |
7.700 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VDT |
6.600 |
6.600 |
600 |
10,00 |
100 |
DNT |
6.600 |
6.600 |
600 |
10,00 |
100 |
DNS |
5.600 |
5.600 |
500 |
9,80 |
400 |
NSP |
2.200 |
2.300 |
200 |
9,52 |
200 |
HPL |
11.600 |
11.600 |
1.000 |
9,43 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPT |
11.300 |
11.300 |
(1.200) |
(9,60) |
3.600 |
DBM |
14.900 |
15.000 |
(1.500) |
(9,09) |
2.400 |
VPC |
3.200 |
3.200 |
(200) |
(5,88) |
5.100 |
IMT |
2.500 |
2.600 |
(100) |
(3,70) |
7.700 |
UDJ |
7.200 |
7.200 |
(200) |
(2,70) |
123.600 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|