UPCoM-Index giảm tuần thứ 2 liên tiếp
Ngày 13/05/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tiếp tục đi xuống phiên thứ 3 liên tiếp trong tuần này, phá đáy mới lập phiên trước đó của chỉ số UPCoM-Index.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 34,36 điểm, giảm 0,44 điểm (-1,26%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 123.595 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,12 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 34,38 điểm, giảm 0,42 điểm (-1,21%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 153.595 đơn vị (tăng 12,61%), với giá trị đạt hơn 1,51 tỷ đồng (tăng 11,54%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,89 điểm (-2,52%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.836.096 đơn vị (+406,61%). Tổng giá trị giao dịch đạt 18,949 tỷ đồng (+347,25%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 367.219 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,790 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 96 mã không có giao dịch.
Với 52.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 34,25% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 7.000 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,41%).
Mã MAX là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,602 tỷ đồng (chiếm 39,96% toàn thị trường), bình quân đạt 24.300 đồng/cổ phiếu, tăng 1.800 đồng (8,00%).
Mã ITD tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.100 đồng (+9,82%), bình quân đạt 12.300 đồng/cổ phiếu với 1.200 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SCO giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-9,89%), bình quân đạt 8.200 đồng/cổ phiếu với 0.300 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 900 cổ phiếu HPT. Kết thúc phiên, HPT đạt bình quân 13.100 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-2,24%) với 1.600 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
7.100 |
7.000 |
(100) |
(1,41) |
52.600 |
MAX |
24.200 |
24.300 |
1.800 |
8,00 |
24.800 |
DNS |
9.000 |
9.000 |
600 |
7,14 |
12.200 |
NT2 |
6.900 |
7.600 |
200 |
2,70 |
10.000 |
PCT |
3.400 |
3.400 |
- |
- |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ITD |
12.300 |
12.300 |
1.100 |
9,82 |
1.200 |
CFC |
17.900 |
17.900 |
1.600 |
9,82 |
200 |
LCC |
3.800 |
3.800 |
300 |
8,57 |
200 |
MAX |
24.200 |
24.300 |
1.800 |
8,00 |
24.800 |
SGS |
4.200 |
4.200 |
300 |
7,69 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SCO |
8.200 |
8.200 |
(900) |
(9,89) |
300 |
NSP |
3.900 |
3.900 |
(400) |
(9,30) |
1.800 |
CLS |
4.900 |
4.900 |
(500) |
(9,26) |
2.300 |
VPC |
4.100 |
4.100 |
(400) |
(8,89) |
200 |
IMT |
5.300 |
5.300 |
(500) |
(8,62) |
2.700 |
SSF: Ngày GDKHQ nhận cổ tức (4%)
SPD: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (15%)
MTH: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
GHC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và tạm ứng cổ tức đợt 1/2010 (6%) |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|