UPCoM-Index giảm tuần thứ 11
Ngày 08/04/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có một phiên giao dịch buồn tẻ nhất kể từ 8/2/2011. Chỉ số UPCoM-Index giảm xuống mức thấp nhất trong lịch sử thành lập, cùng giá trị giao dịch sụt giảm mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 36,89 điểm, giảm 0,38 điểm (-1,02%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 65.801 đơn vị với giá trị đạt hơn 716,21 triệu đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 36,82 điểm, giảm 0,45 điểm (-1,21%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 88.001 đơn vị (giảm 34,34%), với giá trị đạt hơn 0,89 tỷ đồng (giảm 44,83%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,29 điểm (-0,78%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 994.121 đơn vị (-31,98%). Tổng giá trị giao dịch đạt 8,016 tỷ đồng (-54,26%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 198.824 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 1,603 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 16 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 90 mã không có giao dịch.
Với 19.800 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,50% khối lượng toàn thị trường), mã TIS bình quân đạt 10.000 đồng/cổ phiếu, giảm 900 đồng (-8,26%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,234 tỷ đồng (chiếm 26,23% toàn thị trường).
Mã DGT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,52%), bình quân đạt 9.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã NSP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 500 đồng (-9,26%), bình quân đạt 4.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.000 cổ phiếu HPT và bán ra 1.000 cổ phiếu DNS.
Kết thúc phiên, HPT đạt bình quân 13.600 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-2,16%) với 2.000 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã DNS bình quân đạt 8.200 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-7,87%) với 1.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TIS |
10.000 |
10.000 |
(900) |
(8,26) |
19.800 |
UDJ |
7.800 |
7.800 |
(200) |
(2,50) |
9.500 |
PPP |
7.000 |
7.000 |
600 |
9,38 |
6.500 |
PSB |
6.200 |
6.300 |
(100) |
(1,56) |
4.600 |
VT1 |
11.000 |
11.000 |
100 |
0,92 |
4.100 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DGT |
9.200 |
9.200 |
800 |
9,52 |
100 |
ACE |
18.600 |
18.600 |
1.600 |
9,41 |
200 |
PPP |
7.000 |
7.000 |
600 |
9,38 |
6.500 |
KBE |
12.000 |
12.000 |
1.000 |
9,09 |
2.700 |
CLS |
5.700 |
5.700 |
300 |
5,56 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
NSP |
4.900 |
4.900 |
(500) |
(9,26) |
100 |
HDM |
9.800 |
9.800 |
(900) |
(8,41) |
600 |
TIS |
10.000 |
10.000 |
(900) |
(8,26) |
19.800 |
DNS |
8.200 |
8.200 |
(700) |
(7,87) |
1.000 |
TNM |
3.900 |
3.900 |
(300) |
(7,14) |
1.800 | |
CFC: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (30%)
SMB: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
ICI: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|