UPCoM-Index chốt tuần tại mức 41,44 điểm
Ngày 18/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm nhẹ sau 2 phiên tăng trước đó. Sau một tuần giao dịch với 3 phiên tăng và 2 phiên giảm, chỉ số UPCoM-Index vẫn mất đi 0,2 điểm so với tuần trước đó.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 41,44 điểm, giảm 0,10 điểm (-0,24%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 155.834 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,15 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index vẫn dừng lại ở mức 41,44 điểm, giảm 0,10 điểm (-0,24%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 192.134 đơn vị (tăng 47,80%), với giá trị đạt hơn 2,49 tỷ đồng (tăng 71,05%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,20 điểm (-0,48%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.258.804 đơn vị (+72,42%). Tổng giá trị giao dịch đạt 15,964 tỷ đồng (+172,78%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 251.761 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 3,193 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 13 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 75 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 21.700 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 11,29% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 10.100 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,98%).
Mã HPP là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,554 tỷ đồng (chiếm 22,21% toàn thị trường), bình quân đạt 29.000 đồng/cổ phiếu.
Mã IN4 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.200 đồng (+9,76%), bình quân đạt 13.500 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SGS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.800 đồng (-9,77%), bình quân đạt 35.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
10.000 |
10.100 |
(100) |
(0,98) |
21.700 |
NT2 |
10.200 |
10.200 |
100 |
0,99 |
18.000 |
HPP |
- |
29.000 |
- |
- |
17.353 |
PSB |
7.300 |
7.300 |
(200) |
(2,67) |
16.700 |
CHP |
6.500 |
6.500 |
- |
- |
15.900 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IN4 |
13.500 |
13.500 |
1.200 |
9,76 |
200 |
DDN |
29.300 |
29.300 |
2.600 |
9,74 |
100 |
IMT |
11.800 |
11.800 |
1.000 |
9,26 |
100 |
NSP |
8.400 |
8.400 |
600 |
7,69 |
100 |
CLS |
7.100 |
7.200 |
400 |
5,88 |
900 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SGS |
35.100 |
35.100 |
(3.800) |
(9,77) |
100 |
MAS |
9.300 |
9.300 |
(1.000) |
(9,71) |
100 |
ICI |
8.100 |
8.100 |
(800) |
(8,99) |
100 |
ITD |
12.500 |
12.600 |
(1.200) |
(8,70) |
1.000 |
MAX |
28.200 |
26.600 |
(2.000) |
(6,99) |
5.300 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|