UPCoM-Index tăng gần 1%
Ngày 28/12/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm đầu tiên trong tuần giao dịch cuối cùng của năm 2010. Ngay từ đầu phiên, chỉ số UPCoM-Index đã bật tăng và dao động trong biên độ hẹp 41,7-41,9 điểm cho đến cuối phiên. Khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm nhẹ so với phiên trước đó.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 41,80 điểm, tăng 0,35 điểm (0,84%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 221.610 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,27 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,86 điểm, tăng 0,41 điểm (0,99%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 506.910 đơn vị (tăng 35,46%), với giá trị đạt hơn 4,24 tỷ đồng (giảm 12,72%).
Toàn thị trường có 26 mã tăng giá, 8 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 67 mã không có giao dịch.
Với 167.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 32,96% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 6.900 đồng/cổ phiếu, tăng 600 đồng (9,52%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,057 tỷ đồng (chiếm 24,95% toàn thị trường).
Mã PTT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 600 đồng (+9,84%), bình quân đạt 6.700 đồng/cổ phiếu với 2.100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.100 đồng (-9,65%), bình quân đạt 10.300 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 19.000 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là HIG (11.000), HPT (8.000). Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.000 đồng/cổ phiếu, với 19.100 cổ phiếu được thỏa thuận. Mã HPT bình quân đạt 15.800 đồng/cổ phiếu, tăng 500 đồng (3,27%) với 8.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
167.100 |
ABI |
6.800 |
6.800 |
500 |
7,94 |
60.400 |
PCT |
5.800 |
5.800 |
400 |
7,41 |
48.000 |
PSB |
9.000 |
8.900 |
300 |
3,49 |
37.900 |
CHP |
6.500 |
6.300 |
100 |
1,61 |
26.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PTT |
6.700 |
6.700 |
600 |
9,84 |
2.100 |
TGP |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
167.100 |
MAX |
28.000 |
28.000 |
2.300 |
8,95 |
5.000 |
WSB |
22.500 |
22.500 |
1.700 |
8,17 |
200 |
ABI |
6.800 |
6.800 |
500 |
7,94 |
60.400 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VCT |
10.300 |
10.300 |
(1.100) |
(9,65) |
200 |
HU1 |
16.100 |
16.100 |
(1.400) |
(8,00) |
100 |
NT2 |
10.900 |
11.000 |
(800) |
(6,78) |
13.000 |
PPP |
9.600 |
9.700 |
(700) |
(6,73) |
3.300 |
SCO |
10.100 |
10.100 |
(600) |
(5,61) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|